Mục lục
Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Xu Hướng Và Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan hàng gia công Xuất Khẩu Tại Cảng Hải Phòng dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.
3.1. Xu hướng chiến lược của Hải quan Việt Nam Việt Nam hòa nhập với Hải quan thế giới giai đoạn 2019-2023
3.1.1 Thống nhất quan điểm chỉ đạo
Chiến lược phát triển Hải quan Việt Nam đến năm 2023 quán triệt các quan điểm sau:
Đảm bảo sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước; tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và chương trình cải cách nền hành chính; thực hiện các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại đồng thời tăng cường quản lý nhà nước về hải quan theo quy định của pháp luật.
Lấy cải cách, hiện đại hóa làm cơ sở, tập trung đầu tư để hiện đại hóa hải quan tại các vùng, địa bàn trọng điểm, đồng thời có tính đến sự phát triển cân đối, hài hòa giữa các vùng, địa bàn đảm bảo sự phát triển, hiện đại hóa chung của Hải quan Việt Nam. Kết hợp phát huy nội lực là chính với tranh thủ sự hỗ trợ bên ngoài để phát triển nhanh, bền vững.
Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của các Bộ, ngành, địa phương mà trong đó ngành Hải quan là nòng cốt và trên cơ sở giám sát, thực hiện của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ
===>>> Bảng Giá Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh
3.1.2 Mục tiêu phấn đấu Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3.1.3. Nhiệm vụ cụ thể
3.1.3.1. Về thể chế
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan theo hướng hiện đại, đồng bộ, tuân thủ chủ trương về cải cách thủ tục hành chính và các chuẩn mực, cam kết quốc tế; xây dựng hệ thống pháp luật Hải quan hiện đại bao gồm đầy đủ các quy định về: thủ tục hải quan, chế độ quản lý hải quan và các cơ chế tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, các quy định về quản lý thuế, kiểm soát biên giới, chế tài, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, quy định quyền hạn của cơ quan hải quan tương xứng với trách nhiệm thực thi pháp luật hải quan, pháp luật thuế và pháp luật khác có liên quan.
3.1.3. 2. Về công tác nghiệp vụ hải quan Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Phấn đấu đến năm 2020 và các năm sau đó, về cơ bản các thủ tục và chế độ quản lý hải quan phải đơn giản, hiệu quả, hài hòa và tuân thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc tế; thủ tục hải quan chủ yếu được thực hiện bằng phương thức điện tử tại các địa bàn trọng điểm; thực hiện việc trao đổi thông tin trước khi hàng đến, thanh toán, quản lý các giấy phép bằng phương thức điện tử; thực hiện cơ chế doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt về thủ tục và an ninh theo các chuẩn mực của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); áp dụng phương pháp quản lý rủi ro một cách hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải quan. Từ năm 2017, từng bước xử lý dữ liệu thông quan tập trung tại cấp Cục Hải quan; thực hiện cơ chế một cửa hải quan quốc gia và tham gia cơ chế một cửa ASEAN.
Nâng cao trình độ, năng lực quản lý thuế ngang tầm với các nước trong khu vực. Đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch, khả thi, hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, đảm bảo lợi ích quốc gia, hạn chế những thách thức, bất lợi phát sinh trong quá trình hội nhập. Đảm bảo nguồn thu của Ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng công tác nghiệp vụ cơ bản và phòng, chống có trọng điểm, hiệu quả hoạt động buôn lậu, vận chuyển các mặt hàng cấm qua biên giới. Triển khai thực hiện các cam kết quốc tế trong công tác phòng, chống khủng bố, rửa tiền, thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác hải quan về kiểm soát chung. Thực hiện việc áp dụng các hàng rào kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Đến năm 2020 và các năm sau đó, hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả, dựa trên phương pháp quản lý rủi ro với quy trình nghiệp vụ được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với các biện pháp chế tài, xử lý nghiêm minh.
3.1.3.3. Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
Xây dựng tổ chức bộ máy Hải quan hiện đại và theo nguyên tắc tập trung thống nhất, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội và tăng cường sự quản lý của Nhà nước, góp phần giữ gìn an ninh, an toàn quốc gia. Xây dựng lực lượng hải quan có trình độ chuyên nghiệp, hoạt động minh bạch, liêm chính, có hiệu lực, thích ứng nhanh với những thay đổi của môi trường, công nghệ và yêu cầu của tiến trình hội nhập quốc tế. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
3.1.3.4. Về ứng dụng công nghệ thông tin thời đại cách mạng công nghiệp 4.0
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan hiện đại trên nền tảng tập trung hóa xử lý dữ liệu, tích hợp đầy đủ các chức năng, xử lý hồ sơ hải quan điện tử, manifest điện tử, thanh toán điện tử, giấy phép điện tử; xây dựng các trung tâm xử lý dữ liệu cấp vùng đạt mức độ 2+ trở lên, trung tâm xử lý dữ liệu ngành đạt mức độ 3+ trở lên, đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn an ninh, an toàn cao (24/24 và 24/7) và quản lý theo hướng dịch vụ; xây dựng cổng thông tin điện tử kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan, thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia và một cửa khu vực ASEAN.
Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của số liệu thống kê nhà nước về hải quan làm cơ sở cho việc theo dõi, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và các hoạt động khác phục vụ kịp thời cho công tác hoạch định, chỉ đạo, điều hành về các chính sách kinh tế, thương mại và thuế của các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng công nghệ phân tích và tổng hợp phân tích dữ liệu tự động:
Ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn( Big Da ta) vào công tác thu thập thông tin, phân tích dữ liệu doanh nghiệp( đã xây dựng danh sách 750 doanh nghiệp trọng điểm Kiểm tra sau thông quan ban hành kèm Quyết định) để chỉ đạo việc Kiểm tra sau thông quan có hiệu quả.
Hoàn thành việc xây dựng yêu cầu nâng cao nghiệp vụ nâng cấp hệ thống Sau thông quan 01 theo hướng tự động thu thập tổng hợp thông tin dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp Xuất nhập khẩu và hàng hóa Xuất nhập khẩu từ các hệ thống cơ sở dữ liệu trong và ngoài ngành kết hợp với tiêu chí quản lý rủi ro để phân tích lựa chọn đối tượng cần Kiểm tra sau thông quan. Dự kiến hệ thống sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng Quý I năm 2019.
- Trang bị máy móc thiết bị hiện đại: Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Bên cạnh việc ứng dụng CNTT vào hoạt động Kiểm tra sau thông quan thì việc trang bị máy móc, công cụ hiện đại phục vụ công tác Kiểm tra sau thông quan cũng đã được triển khai tại Cục Hải quan Hải Phòng. Cục Hải quan đã trang bị hệ thống máy kiểm tra tài liệu hiện đại(Doculab 2600). Thông qua hệ thống này, phát hiện sơ bộ các dấu hiệu làm giả, tài liệu trong bộ hồ sơ hải quan.
- Tổ chức các hộ nghị chuyên đề liên tỉnh:
Cục Hải quan Hải Phòng tiếp tục chủ trì và phối hợp nhiều đơn vị tổ chức thành công Các Hội thảo nhằm nâng cao kỹ năng Kiểm tra sau thông quan về các lĩnh vực cho lực lượng Kiểm tra sau thông quan, như chuyên đề về ô tô tải, camera, vôi, quặng các loại,…
- Mục tiêu phấn đấu trong năm năm tiếp theo 2019-2023 [9]
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã giao lực lượng Kiểm tra sau thông quan Hải Phòng thực hiện qua công tác Kiểm tra sau thông quan đạt tối thiểu 2000 tỷ đồng và số cuộc Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai Hải quan đạt 1240 cuộc trong giai đoạn 2023-2020. Trong bối cảnh lực lượng Kiểm tra sau thông quan năm đầu tiên triển khai mô hình mới, Cục Hải quan Hải Phòng quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao thông qua việc chú trọng phân tích thông tin nhóm hàng đặc biệt có rủi ro cao về trị giá, mã số, thuế suất.
Cục Hải quan Hải Phòng tiếp tục tập trung Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan, chú trọng thu thập thông tin, phân tích đánh giá rủi ro kiểm tra tính tuân thủ pháp luật các doanh nghiệp, tập đoàn lớn: lĩnh vực, mặt hàng, nhóm mặt hàng có rủi ro cao và các doanh nghiệp chưa được Kiểm tra sau thông quan.
Từ 2019-2023, lực lượng Kiểm tra sau thông quan quyết tâm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu Ngân sách nhà nước qua công tác Kiểm tra sau thông quan với số thu hoặc vượt chỉ tiêu được giao trong năm. Năm sau cao hơn năm trước 10%. Trong đó số thu của các Chi cục đạt 30%, Số thu về trị giá chiếm 40%. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả tại các Chi cục tập trung đánh giá thông tin với những lô hàng luồng xanh có dấu hiệu rủi ro cao, các lô hàng có dấu hiệu nghi ngời về mã số, trị giá, C/O. Trong đó chú trọng các lô hàng về trị giá, đảm bảo không bỏ sót các lô hàng có trị giá thấp và tránh phiền hà cho doanh nghiệp.
Đẩy mạnh nâng cấp và ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong việc thu thập thông tin doanh nghiệp phục vụ hoạt động Kiểm tra sau thông quan.
Triển khai có hiệu quả các quy định về quản lý doanh nghiệp ưu tiên, tiếp tục hướng dẫn vướng mặc, nghiên cứu hoàn thiện các quy định, hướng dẫn về doanh nghiệp ưu tiên đảm bảo phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, kinh nghiệm các nước và thực tiễn tại Việt Nam.
- Mô hình mới về Kiểm tra sau thông quan:
Tăng cường đào tạo bổ sung biên chế có trình độ nghiệp vụ cao khả năng sử dụng máy tính thành thạo, các phần mềm nghiệp vụ chuyên sâu đảm bảo công tác Kiểm tra sau thông quan có hiệu quả.
Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai mô hình mới có hiệu quả tại khắp Cục Hải quan Hải phòng.
Liên tục hoàn thiện các hệ thống công nghệ thông tin sẵn có trong Cục Hải quan và nâng cấp để đạt được yêu cầu đánh giá tự động các tiêu chí quản lý rủi ro về thông tin doanh nghiệp, các lĩnh vực, nhóm hàng, mặt hàng có dấu hiệu vi phạm từ đó xây dựng kế hoạch, các chuyên đề cho các năm tiếp theo đảm bảo nguồn thu ổn định.
Đề xuất kinh phí tổ chức các lớp học nghiệp vụ chuyên sâu về Kiểm tra sau thông quan, kế toán, kiểm toán cho Cán bộ công chức trong Cục, mời chuyên gia nước ngoài để tiếp thu các ứng dụng mới trong lĩnh vực Kiểm tra sau thông quan. Đề xuất chương trình đào tạo cán bộ ở nước ngoài, trao đổi kinh nghiệm với các nước đang phát triển.
3.1.3.5. Một số chỉ tiêu cụ thể và lộ trình thực hiện Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử: đến 2020 có 60% các loại hình hải quan cơ bản, 70% kim ngạch xuất nhập khẩu, 60% doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Thời gian thông quan hàng hóa đến 2020 bằng với mức trung bình của các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á tại thời điểm 2010 và đến 2023 phấn đấu bằng với mức của các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á tại cùng thời điểm . Đến 2020, 100% các Chi cục Hải quan, 100% các loại hình hải quan cơ bản, 90% kim ngạch xuất nhập khẩu, 80% doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Tỷ lệ các giấy phép xuất nhập khẩu thực hiện trong cơ chế một cửa hải quan quốc gia đến 2020 là 50% và đến 2023 là 90%. Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa đến 2020 là dưới 10% và đến 2023 phấn đấu đạt dưới 7%. Tập trung hóa xử lý dữ liệu điện tử của hệ thống thông quan hải quan vào năm 2020 [9].
3.2 Định hướng của Hải quan Hải Phòng trong xu hướng hội nhập của Hải quan Việt Nam Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Theo đánh giá tại Báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội, tình hình chung của thế giới và khu vực và tình hình trong nước được dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường. Kinh tế thế giới năm 2023 tăng trưởng cao hơn năm 2022 nhưng không đồng đều và còn nhiều rủi ro, kinh tế Việt Nam còn nhiều tồn tại, yếu kém. Trong bối cảnh đó, để hoàn thành nhiệm vụ được giao Cục Hải quan TP Hải Phòng xác định phương hướng nhiệm vụ trong những năm 2019-2023 với những nội dung trọng tâm sau:
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 ở mọi mặt trận, thực hiện chủ đề: “Cải tiến phương pháp quản lý, ứng dụng CNTT trong kiểm soát công việc trên tất cả các lĩnh vực”, hướng tới mục tiêu không để sót, lọt, tồn việc, chậm xử lý hồ sơ nghiệp vụ do lỗi chủ quan của Cán bộ công chức. Chú trọng công tác xây dựng lực lượng Hải quan trong sạch, vững mạnh.
Quán triệt toàn thể Cán bộ công chức thực hiện chủ đề: “Cải cách – Kỷ cương – Chuyên nghiệp” và phương châm công vụ của Cục Hải quan TP Hải Phòng: “Tận tình hướng dẫn – Thái độ lịch sự – Tác phong nhanh nhẹn”; tạo sự đồng thuận, thống nhất trong tập thể lãnh đạo và công chức thừa hành trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ, chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng:
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tổ chức thực hiện Quy định về văn hóa ứng xử của Cán bộ công chức Hải quan Việt Nam; Đẩy mạnh kiểm tra hoạt động công vụ; giám sát trực tuyến hoạt động công vụ tại Phòng quan sát camera và Kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục Hải quan Hải phòng năm 2023. Kiện toàn nhân sự lãnh đạo cấp Cục khi có phê duyệt của Tổng cục Hải quan; Đánh giá tình hình biên chế, nhân sự tại các đơn vị thuộc Cục để bố trí lại lực lượng giám sát tại các Chi cục Hải quan cửa khẩu sau khi Đề án kiểm tra, giám sát hàng hoá chính thức triển khai; Xây dựng kế hoạch khảo sát, đánh giá trình độ, năng lực quản lý của Lãnh đạo cấp Tổ, đội thuộc Cục Hải quan Hải phòng.
Cải cách hiện đại hóa Hải quan, đơn giản hoá thủ tục Hải quan: Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Đảm bảo thực hiện yêu cầu quản lý dựa trên quy định của pháp luật và văn bản bản hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan cấp trên, đồng thời chú trọng xây dựng, phát triển mối quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp đồng hành, chia sẻ khó khăn, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp an tâm đến làm TTHQ tại Cục Hải quan.
Thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết 19/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh và kế hoạch triển khai Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Tập trung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính với mục tiêu giảm mạnh thời gian thông quan hàng hóa theo chỉ đạo của Chính Phủ, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan. Trong đó chú trọng vào nghiên cứu tham gia ý kiến và triển khai kịp thời Nghị định 08/2020/NĐ-CP sửa đổi và Thông tư 38/2020/TT-BTC sửa đổi; Tích cực trao đổi thông tin với các Hiệp hội, chủ động nắm bắt và tháo gỡ kịp thời những khó khắn vướng mắc của các doanh nghiệp [19].
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 980/QĐ-TCHQ về cải cách, phát triển hiện đại hóa Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn 2021- 2020; Tích cực thực hiện các Đề án: Kiểm tra, giám sát tự động đối với hàng hóa Xuất khẩu, NK qua khu vực kho bãi cảng Hải Phòng trên hệ thống điện tử; Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm soát công việc và tra cứu nghiệp vụ trong thông quan; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết nối với doanh nghiệp phục vụ việc quản lý và xử lý báo cáo quyết toán đối với loại hình gia công, Sản xuất xuất khẩu, chế xuất. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Hải quan và địa điểm kiểm tra tập trung tại Cảng Lạch Huyện; Quản lý cửa hàng miễn thuế theo Nghị định 167/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 về kinh doanh cửa hàng miễn thuế; Xây dựng trình tự thực hiện nghiệp vụ thủ tục hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan tại Cục Hải quan TP Hải Phòng; Xây dựng trình tự kiểm tra công nhận kho bãi, địa điểm kiểm tra tập trung theo Nghị định số 68/2021/NĐ-CP ngày 01/7/2021, Thông tư 84/2022/TT-BTC ngày 08/9/2022.
Hoàn thành nhiệm vụ thu nộp ngân sách nhà nước:
Từ năm 2023 một số Biểu thuế ưu đãi đặc biệt có nhiều dòng hàng có mức thuế suất giảm sâu và về 0%, đặc biệt thuế nhập khẩu các dòng xe ô tô dưới 9 chỗ từ các nước ASEAN về Việt Nam sẽ giảm từ 30% về 0%, ảnh hưởng đến số thuế nhập khẩu mặt hàng này; Đồng thời Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn đi vào hoạt động, sẽ làm giảm số thu thuế từ xăng dầu NK. Do vậy, Cục Hải quan TP Hải Phòng xây dựng quyết tâm chính trị hoàn thành nhiệm vụ thu nộp Ngân sách nhà nước được giao:
Thường xuyên quán triệt, chỉ đạo và tăng cường kiểm tra Cán bộ công chức trong việc thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp thu Ngân sách nhà nước, đảm bảo quản lý nguồn thu nhằm phấn đấu thu đạt và vượt dự toán thu Ngân sách nhà nước 2023;
Tăng cường công tác quản lý nợ thuế: Đẩy mạnh đôn đốc thu hồi các khoản nợ để thực hiện thu hồi và thực hiện có hiệu quả biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự của pháp luật… Tăng cường các giải pháp chống thất thu, tăng thu ngân sách Nhà nước: Đẩy mạnh công tác Kiểm tra sau thông quan, tập trung kiểm tra các doanh nghiệp, lĩnh vực, mặt hàng trọng điểm, có rủi ro cao, nâng cao hiệu quả kiểm tra với các chuyên đề trên phạm vi toàn quốc; Công tác quản lý trị giá tính thuế, chống thất thu qua giá; Chống thất thu qua mã số hàng hóa; Chống thất thu về số lượng, chủng loại hàng;
Chủ động nghiên cứu văn bản mới; Báo cáo TCHQ khi có vướng mắc phát sinh; Kiểm tra rà soát các nghiệp vụ, báo cáo của các Chi cục để hướng dẫn thực hiện thống nhất trong toàn Cục. (Ví dụ: Tiến hành khảo sát công tác miễn thuế, trong đó đặc biệt chú trọng đến công tác cấp Danh mục miễn thuế tại các Chi cục, Rà soát báo cáo kế toán khi TCHQ hoàn thiện chương trình kế toán trên máy…); Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Bảng 3.1: Dự báo kết quả thu Ngân sách nhà nước
Hoạt động chống gian lận thương mại:
Tổ chức nắm tình hình hoạt động các đối tượng, đường dây, ổ nhóm, phương thức thủ đoạn buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa và gian lận thương mại; Tăng cường bám sát địa bàn, đối tượng trọng điểm; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng trong trao đổi thông tin, phát hiện, bắt giữ và xử lý các hành vi vi phạm; Tập trung đấu tranh ngăn chặn kịp thời các hành vi buôn lậu, hàng giả, hàng nhái, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, các chất ma túy qua biên giới, gian lận thương mại, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt các mặt hàng có thuế suất cao như rượu, bia, thuốc lá… và các mặt hàng trọng điểm như động vật hoang dã, các chất ma túy, vũ khí, pháo nổ, văn hóa phẩm độc hại,… Đẩy mạnh kiểm tra, kiểm soát đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu;
Trước mắt tập trung công tác thu thập thông tin, điều tra nghiên cứu nắm tình hình về loại hình đầu tư gai công, Sản xuất xuất khẩu; về hành vi xuất khống hoàn VAT; về hành vi chuyển giá, chuyển tiền; kiểm tra, kiểm soát đối với hàng nhập khẩu vận chuyển độc lập và vận chuyển kết hợp đến địa bàn Hà Nội, Bắc Ninh;
Bên cạnh Kế hoạch đấu tranh chống buôn bán trái phép chất ma túy trên địa bàn cảng biển đã xây dựng, tiếp tục triển khai công tác kiểm soát hải quan tại Cảng hàng không Quốc tế Cát Bi TP Hải Phòng;
Thực hiện Kế hoạch kiểm soát rủi ro số 37/QLRR-KSRR ngày 18/9/2022 để nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro; Triển khai có hiệu quả các Chuyên đề kiểm soát rủi ro theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan; Phối hợp với Cục Quản lý rủi ro -TCHQ và các Chi cục Hải quan triển khai áp dụng hiệu quả 05 phiên bản tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra sau theo Kế hoạch của Tổng cục Hải quan. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật hồ sơ doanh nghiệp để phục vụ hữu hiệu cho quản lý, đánh giá rủi ro doanh nghiệp; Tăng cường phân tích thông tin dữ liệu trên Hệ thống nghiệp vụ nhằm kịp thời phát hiện các lô hàng có dấu hiệu vi phạm, thực hiện các biện pháp kiểm soát phù hợp đối với các lô hàng khai báo theo phương thức vận chuyển độc lập, vận chuyển kết hợp; Theo dõi, rà soát Online trên Hệ thống, phân tích, xác định mức độ rủi ro, kịp thời chuyển thông tin các lô hàng có dấu hiệu vi phạm đến Chi cục Hải quan cửa khẩu để có biện pháp kiểm tra, kiểm soát; Phân tích thông tin trên Hệ thống E-manifest để lựa chọn container thực hiện soi chiếu trong quá trình xếp dỡ hàng hóa; phân tích thông tin hàng tồn tại cảng để lựa chọn container có rủi ro cao thực hiện kiểm tra qua máy soi container; Thu thập, phân tích thông tin, xây dựng hồ sơ rủi ro hành khách Xuất nhập cảnh tại cảng hàng không quốc tế;
Tăng cường rà soát, nhận diện rủi ro về chế độ chính sách, mã, giá, C/O; mặt hàng trọng điểm, có rủi ro cao; Phân tích, đánh giá rủi ro đối với các doanh nghiệp hủy, sửa tờ khai; doanh nghiệp bị xử phạt Vi phạm hành chính; Rà soát, đánh giá doanh nghiệp hoạt động theo loại hình gia công, Sản xuất xuất khẩu, chế xuất; Phân tích, lựa chọn xác định doanh nghiệp có rủi ro cao đề xuất biện pháp quản lý phù hợp; Nghiên cứu và triển khai nghiệp vụ phân tích sau bắt giữ.
Đẩy mạnh công tác kiểm tra sau thông quan; Chủ động thu thập, phân tích và xử lý thông tin, lập kế hoạch, xác định được đối tượng kiểm tra sau thông quan; Ưu tiên, chú trọng vào việc kiểm tra, phát hiện những vấn đề mới, vấn đề nóng, xây dựng nhóm các chuyên đề trọng điểm, để đảm bảo ngăn chặn kịp thời những hành vi gian lận, trốn thuế, lợi dụng sơ hở của chính sách pháp luật.
Bảng 3.2: Dự báo Số cuộc kiểm tra sau thông quan
Đẩy mạnh hơn nữa công tác trao đổi, thu thập, phân tích thông tin để lựa chọn Doanh nghiệp thực hiện Kiểm tra sau thông quan có trọng tâm, trọng điểm, có khả năng mang lại số thu Ngân sách nhà nước lớn; Tiếp tục tư duy đổi mới phương pháp, cách thức kiểm tra năng cao hiệu quả công tác Kiểm tra sau thông quan đối với Doanh nghiệp Gia công, Sản xuất xuất khẩu và chế xuất nhằm xác định, phát hiện được những nguyên nhân cụ thể dẫn đến chênh lệch NPL.
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sau thông quan với hàng hóa gia công xuất khẩu Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan với hàng hóa gia công xuất khẩu có khối lượng lớn và thường xuyên
Mục tiêu của giải pháp
Phấn đấu số thu qua Kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan TP Hải Phòng đối với các mặt hàng thường xuyên, có kim ngạch lớn đạt trên 30 tỷ đồng chiếm trên 8% số thực thu của toàn Cục Hải quan.
Xác định chính xác định mức thực tế sản xuất của tất cả các mã thành phẩm được sản xuất phát sinh trong một giai đoạn cụ thể để so sánh, đối chiếu với định mức mà doanh nghiệp đã sử dụng để khai báo hồ sơ thanh khoản, hồ sơ hoàn thuế/không thu và hồ sơ miễn thuế.
Căn cứ đề xuất
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết ở Chương 1 và căn cứ vào thực trạng hải quan tại Hải Phòng ở chương 2, thành phố Hải Phòng chưa thực sự có được một quy trình thống nhất thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với hàng gia công xuất khẩu nào để đảm bảo nguồn thu thuế ổn định và lâu dài góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Hải quan Hải Phòng.
Căn cứ vào xu hướng nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan ở phần 3.1 cũng chỉ rõ rằng nên đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan đối với hàng xuất khẩu tiêu dùng tại Hải Phòng để nâng cao vị thế của kiểm tra sau thông quan của Hải Phòng nói riêng và của Cục Hải quan Hải Phòng nói chung để xứng tầm cả về chất và về lượng trong cả nước..
Nội dung giải pháp Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Từ thực trạng và diễn biến của vụ việc nêu trên cho thấy việc tiến hành các bước kiểm tra theo phương pháp thông thường sẽ không hiệu quả. Do thời gian kiểm tra có hạn (10 ngày/cuộc). Đoàn chỉ kiểm tra định mức được một số mã hàng đặc trưng, không mang tính tổng quát, không đánh giá được việc khai báo định mức của doanh nghiệp. Do vậy, việc kiểm tra, thẩm định về định mức thực tế sản xuất thông quan sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và thực tế sản xuất là hoạt động nghiệp vụ cần thiết. Các bước thực hiện kiểm tra như sau:
Bước 1: Xác định lượng nguyên liệu, vật tự thực tế cấu thành các thành phẩm nhập kho phát sinh trong phạm vi kiểm tra
Việc xác định căn cứ vào các hồ sơ, chứng từ, tài liệu và dữ liệu sau: Phiếu xuất kho NLVT cấp cho sản xuất(bao gồm cả cấp bù), Báo cáo chi tiết nhập, xuất, tồn đối với NLVT, biên bản kiểm kê NLVT, Sản phẩm dở dang; chứng từ kế toán; sổ chi tiết TK152;
- Số liệu tại bước 1 này được xác định theo công thức sau:
Lượng NLVT thực tế = Lượng NLVT dưới dạng Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Lượng NLVT cấp vào sản xuất trong kỳ – Lượng NLVT dưới dạng SPĐ cuối kỳ
Trong đó:
- Lượng NLVT dưới dạng Sản phẩm dở dang được xác định theo số liệu tại các Biên bản kiểm kê có đối chiếu với Sổ chi tiết tài khoản 154
- Lượng NLVT xuất trong kỳ được xác định theo số liệu tại cột xuất của Báo cáo chi tiết nhập, xuất, tồn có đối chiếu với Số chi tiết tài khoản 152 và phiếu xuất kho. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
- Để đảm bảo tính chính xác của số liệu và phù hợp với thực tế khi tổng hợp số liệu tại bước này, cần lưu ý:
- Thứ nhất: Chúng ta phải phân tách được nguồn gốc của NLVT nhập khẩu thuộc loại hình gia công xuất khẩu và loại hinh khác;
- Thứ hai: Đồng nhất được mã và đơn vị tính của NLVT giữa kho và khai báo hải quan để sau này chúng ta có cơ sở để đối chiếu.
Bước 2: Xác định lượng thành phẩm thực tế nhập kho phát sinh trong phạm vi kiểm tra. Mục đích của Bước này là để đối chiếu xem tất cả các TP nhập kho TP, Báo cáo chi tiết nhập, xuất, tồn đối với TP, sổ chi tiết tài khoản 155. Ngoài ra, cần thẩm định thêm số liệu tại sổ nhật ký sản xuất.
- Sau khi thực hiện tổng hợp số liệu, chúng ta cần lưu ý:
- + Phân tách được nguồn gốc của TP nhập kho trong kỳ
- +Phải đồng bộ mã TP, đơn vị tính giữa theo dõi nội bộ và khai báo hải quan
Bước 3: Xác định lượng NLVT đã được hoàn thuế/không thu và miễn thuế
- Việc xác định được căn cứ vào bộ hồ sơ thanh khoản, bộ hồ sơ thanh khoản, bộ hồ sơ hoàn thuế/không thu hoặc bộ hồ sơ miễn thuế phát sinh trong thời gian kiểm tra/ phạm vi kiểm tra.
Bước 4: Đối chiếu lượng NLVT cấp vào sản xuất và lượng NLVT tại hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế/không thu, miễn thuế.
- Việc đối chiếu căn cứ vào:
- + Lượng NLVT được xác định tại Bước 1
- + Lượng NLVT được xác định tại Bước 3
- Lượng NLVT chênh lệch = Lượng NLVT được xác định tại Bước 3 – Lượng NLVT được xác định tại Bước 1
- Kết quả cho thấy có phát sinh chênh lệch: Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Phần chênh lệch dương: Là do định mức doanh nghiệp khai báo trong các hồ sơ thanh khoản, hồ sơ hoàn thuế/không thu và hồ sơ miễn thuế cao hơn so với thực tế sản xuất.
Phần chênh lệch âm: Là do định mức doanh nghiệp khai báo trong các hồ sơ thanh khoản, hồ sơ hoàn thuế/không thu và hồ sơ miễn thuế thấp hơn so với thực tế sản xuất.
Bước 5:Thực hiện các thủ tục ban hành các quyết định hành chính theo quy định.
- Căn cứ để ban hành các Quyết định hành chính:
- Điều 39, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp cơ quan hải quan ấn định thuế;
- Điều 55, Thông tư 38/2020/TT-BTC ngày 25/03/2020 quy định về định mức thực tế sản phẩm gia công xuất khẩu;
- Điều 8, Nghị định 127/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 và Khoản 5,
Điều 1, Nghị định 45/216/NĐ-CP ngày 26/05/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định về chế tài xử phạt đối với hành khai sai dẫn đến tăng số thuế được miễn, giảm, hoàn;
Tính toán số thuế đối với các mã nguyên liệu, vật tư có chênh lệch dương do khai tăng định mức sản xuất xuất khẩu so với thực tế sản xuất.
Lưu ý tại bản kết luận phải kết luận rõ về nguyên nhân chênh lệch là do doanh nghiệp khai tăng định mức để đảm bảo tính chặt chẽ, tránh việc sau này Doanh nghiệp khiếu nại cho rằng Cơ quan Hải quan đã kiểm tra nhưng không chỉ rõ được nguyên nhân chênh lệch.
Bảng 3.3 : Tóm tắt các bước thực hiện giải pháp
Dự kiến kế hoạch triển khai, thực hiện giải pháp Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Bảng 3.4 Dự kiến kế hoạch triển khai, thực hiện giải pháp trong thời gian từ tháng 01/2019 – tháng 9/2019
Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp
Bảng 3.5: Dự toán chi phí thực hiện giải pháp
Lợi ích từ giải pháp
Sơ đồ 3.1: Lợi ích giải pháp
Điều kiện và khuyến nghị cho giải pháp
Để triển khai giải pháp mang lại hiệu quả như mong đợi, các bộ phận liên quan cần phải tập trung chuẩn bị, nghiên cứu, lên kế hoạch nâng cao hiệu quả các kiểm tra sau thông quan. Ban lãnh đạo cần có hướng chỉ đạo đúng đắn, để việc triển khai và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch. Đồng thời kịp thời chấn chỉnh nhắc nhờ và xử lý kịp thời các trường hợp công chức hoặc doanh nghiệp không thực hiện đúng kế hoạch. Từ đó đảm bảo nguồn thu ổn định và đạt số thu tổi thiểu như dự kiến.
Thứ nhất, bổ sung, sửa đổi quy định tại Điều 55 Thông tư số 38/2020/TT-BTC quy định về Định mức thực tế để gia công xuất khẩu sản phẩm. Trước khi thực hiện nhập khẩu NLVT hoặc xuất khẩu TP, doanh nghiệp phải xây dựng và lưu trữ dữ liệu dữ liệu đồng bộ mã NLVT, TP theo dõi tại kho với đơn vị đăng ký khai báo với cơ quan hải quan truyền thống lên hệ thống của cơ quan Hải quan. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Thứ hai, bổ sung, sửa đổi quy định tại Điều 60 Thông tư số 38/2020/TT-BTC quy định về Báo cáo quyết toán. Khi nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan, doanh nghiệp phải truyền dữ liệu định mức thực tế sản xuất lên hệ thống của cơ quan Hải quan để cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ làm căn cứ để kiểm tra, rà soát lại hồ sơ, dữ liệu mà doanh nghiệp đã khai báo với cơ quan Hải quan.
Thứ ba, để tránh trường hợp các doanh nghiệp đối phó, không cung cấp số liệu thì chế tài xử phạt cũng phải thay đổi, cụ thể là tăng hình thức xử phạt. Theo Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 45 quy định về chế tài xử phạt đối với hành vi “Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật” thì chỉ áp dụng xử phạt từ 4 đến 10 triệu đồng. Như vậy là chưa đủ ức răn đe.
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng giải pháp về công tác Kiểm tra sau thông quan với hàng hóa đặc thù liên ngành đảm bảo hoạt động hiệu quả Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Căn cứ đề xuất
Căn cứ vào cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan và kiểm tra sau thông quan đặc thù ở chương 1, cho thấy ba yếu tố quan trọng với tính khác biệt, nổi trội, độc đáo cấu thành nên kiểm tra sau thông quan đặc thù là cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật hải quan; tài nguyên, môi trường Hải quan; dịch vụ, quản lý và hình ảnh Hải quan.
Căn cứ vào thực trạng Hải quan tại Thành phố Hải Phòng ở chương 2, hải quan Hải Phòng chưa có kiểm tra sau thông quan đặc thù thù nào đặc biệt để thu hút doanh nghiệp nhập khẩu Hải quan nước ngoài, các công ty, doanh nghiệp chưa đủ lớn mạnh để tạo chuyển biến cho nâng cao hiệu quả Hải quan của Hải Phòng.
Căn cứ vào định hướng nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan đặc thù tại Hài Phòng ở phần 3.1 cũng chỉ rõ rằng nên đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan đặc thù tại Hải Phòng để thu hút doanh nghiệp nhập khẩu Hải quan nước ngoài, đồng thời quảng bá hình ảnh Hải quan Hải Phòng với nền văn hóa miền biển nói riêng, và hình ảnh Hải quan Việt Nam nói chung đến bạn bè trên toàn Thế giới.
Nội dung giải pháp
Bảng 3.6 : Một số mặt hàng liên quan đến chuyên ngành
Giải pháp đối với thực trạng rủi ro về ưu đãi miễn thuế, không chịu thuế
- Cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả kiểm tra sau thông quan và kết quả xử lý đối với các lỗi, vi phạm về chính sách quản lý hàng hóa XK- Thường xuyên thu thập thông tin, phân tích, đánh giá rủi ro về chính sách quản lý hàng hóa Xuất khẩu
- Phát hiện dấu hiệu rủi ro về chính sách quản lý hàng hóa Xuất khẩu trong quá trình kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa Xuất khẩu. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
- Tiến hành đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ của công tác kiểm tra sau thông quan, điều tra, xác minh để phát hiện các doanh nghiệp, hàng hóa, lô hàng có dấu hiệu rủi ro về chính sách quản lý hàng hóa Xuất khẩu và tổ chức kiểm tra đối với các đơn vị đã phát hiện rủi ro.
- Áp dụng tiêu chí rủi ro để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra đối với rủi ro nhận diện trước, trong thực hiện kiểm tra sau thông quan.
Giải pháp đối với thực trạng rủi ro về ưu đãi miễn thuế 2.3.2
- Cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả kiểm tra sau thông quan và kết quả xử lý đối với các lỗi, vi phạm về ưu đãi miễn thuế, không chịu thuế.
- Thường xuyên thu thập thông tin, phân tích, đánh giá rủi ro về ưu đãi miễn thuế, không chịu thuế.
- Phát hiện dấu hiệu rủi ro về ưu đãi miễn thuế, không chịu thuế trong quá trình kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu.
- Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ của công tác kiểm tra sau thông quan, xác minh tổ chức có liên quan để phát hiện các doanh nghiệp, hàng hóa, lô hàng có dấu hiệu rủi ro về ưu đãi miễn thuế, không chịu thuế và tổ chức kiểm tra đối với các đơn vị đã phát hiện rủi ro.
- Áp dụng tiêu chí rủi ro để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra đối với rủi ro đã nhận diện trước, trong thực hiện kiểm tra sau thông quan.
Giải pháp đối với thực trạng rủi ro về xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu
- Cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả kiểm tra sau thông quan và kết quả xử lý đối với các lỗi, vi phạm về xuất xứ hàng hóa.
- Thường xuyên thu thập thông tin, phân tích, đánh giá rủi ro về xuất xứ hàng hóa.
- Phát hiện dấu hiệu rủi ro về xuất xứ hàng hóa trong quá trình kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu.
- Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ của công tác kiểm tra sau thông quan để phát hiện các doanh nghiệp, hàng hóa, lô hàng có dấu hiệu rủi ro về xuất xứ và tổ chức kiểm tra đối với các đơn vị đã phát hiện rủi ro.
- Áp dụng tiêu chí phân luồng để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra đối với rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Giải pháp đối với thực trạng rủi ro về xuất khẩu hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả kiểm tra sau thông quan và kết quả xử lý đối với các lỗi, vi phạm về hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; cập nhật hàng hóa có yêu cầu bảo hộ sở hữu trí tuệ.
- Thường xuyên thu thập thông tin, phân tích, đánh giá rủi ro về hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Phát hiện dấu hiệu rủi ro về hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong quá trình kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ của công tác kiểm tra sau thông quan, xác minh tại Cục Sở hữu trí tuệ, đơn vị bảo hộ để phát hiện các doanh nghiệp, hàng hóa, lô hàng có dấu hiệu rủi ro về hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và tổ chức kiểm tra đối với các đơn vị đã phát hiện rủi ro.
- Áp dụng tiêu chí rủi ro để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra đối với rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan.
Dự kiến kế hoạch triển khai
Bảng 3.7: Dự kiến kế hoạch triển khai, thực hiện giải pháp 2 trong thời gian từ tháng 01/2019 – tháng 9/2019
Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp
Dựa vào nội dung thực hiện giải pháp 2, người làm đề tài đã tham khảo và đưa ra bảng dự toán chi phí dưới đây:
Bảng 3.8 : Dự toán chi phí thực hiện giải pháp
Lợi ích từ giải pháp
Lợi ích giải pháp
Sơ đồ 3.2: Lợi ích của giải pháp
Điều kiện và khuyến nghị Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Các bộ phận liên quan cần phải tập trung chuẩn bị, nghiên cứu, lên kế hoạch nâng cao hiệu quả các kiểm tra sau thông quan đặc thù, tạo nét đặc sắc cho Thành phố Hải Phòng. Tạo hành lang pháp lý để hải quan có cơ sở chắc chắn và vững vàng để hoạt động. Tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài có thể tiếp cận được với các điểm hải quan tại Hải Phòng. Cần có kế hoạch về ngân sách để quảng bá hình ảnh hải quan Hải Phòng đến bạn bè quốc tế, thu hút nhiều hơn nữa doanh nghiệp nhập khẩu hải quan nước ngoài đến với Hải Phòng.
3.3.3. Giải pháp 3: Đề xuất lộ trình công tác kiểm tra sau thông quan hàng hóa đặc biệt mới nhằm đảm bảo hiệu quả
Mục tiêu của giải pháp
Chuẩn hóa quy trình kiểm tra sau thông quan đối với một số mặt hàng đặc biệt được lựa chọn trong quá trình thu thập thông tin.
Góp phần đạt được các thông số dự báo ở phần 3.2 thông quan việc kiểm tra sau thông quan một số mặt hàng đặc biệt theo đúng quy trình đã định sẵn.
Căn cứ đề xuất
Căn cứ từ cơ sở lý luận ở chương 1, cần phải lên kế hoạch để tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định về hải quan nói chung và về kiểm tra sau thông quan nói riêng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp đang làm thủ tục các mặt hàng đặc biệt.
Căn cứ vào thực trạng được phân tích ở chương 2, cần chuẩn hóa quy trình kiểm tra sau thông quan và công chức hải quan chấp hành kỷ cương kỷ luận tốt thì chưa thể khẳng định được sự thành công của kiểm tra sau thông quan đếu không có sự hợp tác, và chấp hành nghiêm pháp luật của doanh nghiệp.
Căn cứ xu hướng phát triển của Cục hải quan Hải Phòng trong những năm sắp tới, tiến tới một Cục hải quan hiện đại, chuyên nghiệp, thân thiện nhưng vẫn thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ thu thuế với cộng đồng doanh nghiệp luôn tự giác chấp hành pháp luật về hải quan. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Nội dung giải pháp
- Thu thập thông tin đối với các mặt hàng đặc biệt
Bảng 3.9 : Danh sách một số mặt hàng đặc biệt cần tập trung kiểm tra sau thông quan trong thời gian tới
Xây dựng lộ trình kiểm tra sau thông quan đối với mặt hàng đặc biệt Bước 1: Xác định đối tượng đề xuất kiểm tra
Lựa chọn đối tượng đề xuất kiểm tra
Công chức/nhóm công chức tiến hành lựa chọn đối tượng kiểm tra trên cơ sở kết quả thu thập, phân tích thông tin theo hướng dẫn hoặc theo chỉ đạo của cấp trên.
Tại trụ sở Chi cục Hải quan.
Người khai hải quan có khối lượng hàng hóa lớn, chủng loại hàng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế được xác định theo một trong các tiêu chí cụ thể.
a) Ưu tiên lựa chọn để đề xuất kiểm tra trước đối với các trường hợp:
a.1) Nhóm hồ sơ hải quan/người khai hải quan có cùng dấu hiệu vi phạm hoặc vi phạm tương tự các trường hợp đã được Chi cục Kiểm tra sau thông quan kiểm tra, ấn định thuế.
a.2) Nhóm hồ sơ hải quan/người khai hải quan đã được Chi cục Hải quan Kiểm tra sau thông quan kiểm tra trong thời hạn 60 ngày nhưng chưa thực hiện khai bổ sung các tờ khai có cùng dấu hiệu vi phạm ngoài thời hạn 60 ngày đến 5 năm.
Tại trụ sở người khai Hải quan Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Trên cơ sở hồ sơ hải quan/người khai hải quan có dấu hiệu vi phạm, người khai hải quan xác định có rủi ro cao đã được xác định và danh sách kiểm tra theo kế hoạch đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt, công chức/nhóm công chức thực hiện:
Đề xuất kế hoạch thực hiện kiểm tra đối với người khai Hải quan đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao cho đơn vị.
Các trường hợp khác, công chức/nhóm công chức xác định lựa chọn kiểm tra trên cơ sở phân tích, đánh giá, xác định tính chất, mức độ vi phạm, mức độ rủi ro cao. Lập kế hoạch kiểm tra đối với các trường hợp còn lại có dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro tương tự.
Bước 2 Đề xuất kiểm tra
- Sau khi xác định được đối tượng cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức/nhóm công chức thực hiện đề xuất kiểm tra và tiếp tục tiến hành thu thập, phân tích thông tin chi tiết, toàn diện hơn về đối tượng đã được lựa chọn.
- Rà soát trên hệ thống Sau thông quan để tránh đề xuất trùng đối tượng kiểm tra
Bước 3: Phê duyệt, ký ban hành quyết định kiểm tra
Người có thẩm quyền ký ban hành Quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 144 Thông tư 38/2020/TT-BTC xem xét đề xuất của công chức/nhóm công chức về dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro, kế hoạch được giao để phê duyệt nội dung đề xuất và ký ban hành Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan/trụ sở người khai hải quan theo mẫu.
Bước 4 Tiến hành kiểm tra Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Thời hạn kiểm tra tối đa là năm (05) ngày làm việc, theo quyết định kiểm tra.
Trong quá trình kiểm tra nhóm kiểm tra làm việc với đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền, (sau đây gọi tắt là đại diện có thẩm quyền) của người khai Hải quan về các nội dung kiểm tra, các dấu hiệu nghi vấn, yêu cầu người khai Hải quan giải trình, làm rõ và cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh.
Khi người khai Hải quan có ý kiến giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra thì giải trình bằng văn bản, hồ sơ, tài liệu (được người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp ký, đóng dấu), kèm dữ liệu điện tử (nếu có) chứng minh nội dung giải trình.
c) Trong thời gian thực hiện quyết định kiểm tra, những ngày đoàn kiểm tra không đến trụ sở người khai hải quan để thực hiện kiểm tra thì Trưởng đoàn phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra và phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan biết.
Bước 5: Thông báo kết quả kiểm tra
Trên cơ sở Báo cáo kết quả kiểm tra, người có thẩm quyền xem xét ký Thông báo kết quả kiểm tra/Kết luận kiểm tra chỉ đạo tiếp một số công việc cụ thể:
Rà soát các vi phạm tương tự vừa được kiểm tra trước khi ký Thông báo kết quả kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra tại trụ sở Chi cục Hải quan KTSTQ.
Đối với trường hợp người khai Hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không cung cấp đủ hồ sơ tài liệu theo yêu cầu theo quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 142 Thông tư 38/2020/TT-BTC, Cục trưởng Cục Hải quan/Chi cục trưởng ký Thông báo kết quả kiểm tra trong đó nêu rõ: hành vi không chấp hành của người khai Hải quan và cơ quan hải quan sẽ xử lý theo quy định trên cơ sở hồ sơ hiện có và áp dụng các biện pháp kiểm tra đối với các lô hàng tiếp theo của người khai Hải quan.
Bảng 3.10: Lộ trình kiểm tra sau thông quan đối với mặt hàng đặc biệt
Bước 6: Kết luận kiểm tra Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Từng thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm theo nội dung được phân công kiểm tra; lập báo cáo tổng hợp về kết quả kiểm tra, đề xuất phương án xử lý kết quả kiểm tra theo phạm vi công việc phân công, theo yêu cầu của Trưởng đoàn.
Trên cơ sở quyết định kiểm tra, báo cáo của từng thành viên, các biên bản kiểm tra, hồ sơ, chứng từ tài liệu thu thập được, và căn cứ theo quy định pháp luật liên quan, đoàn kiểm tra thống nhất báo cáo của đoàn kiểm tra, dự thảo kết luận kiểm tra (từng thành viên có ý kiến ký ghi rõ họ tên vào trang cuối và cùng ký nháy trên từng trang của dự thảo, bản này được lưu hồ sơ) trước khi báo cáo người có thẩm quyền kết luận kiểm tra duyệt dự thảo kết luận kiểm tra.
Trường hợp người có thẩm quyền kết luận kiểm tra không đồng ý với nội dung dự thảo kết luận kiểm tra, thì đoàn kiểm tra sẽ báo cáo tiếp, làm rõ theo chỉ đạo của người có thẩm quyền hoặc có quyền bảo lưu ý kiến. Người có thẩm quyền kết luận kiểm tra có quyền quyết định về nội dung dự thảo cuối cùng, duyệt và gửi người khai hải quan theo quy định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan, người có thẩm quyền kết luận kiểm tra phải hoàn thành bản dự thảo kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan theo mẫu kiểm tra tất cả các trang dự thảo, ký nháy (xác nhận đã duyệt) và gửi cho người khai hải quan 01 bản gốc có dấu đỏ.
Dự kiến kế hoạch triển khai
Bảng 3.11: Dự kiến kế gian hoạch triển khai, thực hiện giải pháp 3 trong thời từ tháng 01/2019 – tháng 9/2019
Lợi ích từ giải pháp 3
Sơ đồ 3.3: Lợi ích của giải pháp 3
Điều kiện và khuyến nghị đối với giải pháp 3 Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Có kế hoạch cụ thể trong việc triển khai thực hiện các công việc, phân chia công việc rõ ràng để giải quyết khối lượng công việc lớn. Cần có kể hoạch và mục tiêu trước khi tham gia các hội nghị diễn đàn giữa Hải quan và Doanh nghiệp.
Các cơ quan nhà nước nên ban hành các nghị quyết và quyết định về nâng cao hiệu quả hải quan Hải Phòng, tạo hành lang pháp lý để hải quan có cơ sở chắc chắn và vững vàng để hoạt động. Tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể tiếp cận được với quy định mới nhất về hải quan nói chung và kiểm tra sau thông quan nói riêng.
Sau mỗi cuộc kiểm tra, thủ trưởng đơn vị, người ban hành quyết định kiểm tra có trách nhiệm chỉ đạo đoàn kiểm tra/nhóm kiểm tra:
- Tổ chức xem xét, đánh giá, rút kinh nghiệm các ưu, nhược điểm của cuộc kiểm tra từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc xử lý kết quả kiểm tra nhằm nâng cao năng lực nghiệp vụ;
- Phổ biến các bài học kinh nghiệm để các cuộc kiểm tra sau hiệu quả hơn, nhân rộng thành công, hạn chế sai sót tương tự;
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi các chính sách pháp luật, biện pháp quản lý (nếu có).
- Rà soát các vi phạm tương tự sau khi Thông báo kết quả kiểm tra/Kết luận kiểm tra.
3.4. Tiểu kết chương 3 Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Trong chương 3 đã trình bày Xu hướng chiến lược của Hải quan Việt Nam hòa nhập với Hải quan thế giới giai đoạn 2019-2023. Từ đó, Hải quan Hải Phòng có các định hướng chiến lược phù hợp với xu hướng của Hải quan Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kiểm tra sau thông quan. Chương 3 cũng trình bày chi tiết ba giải pháp cơ bản để giải quyết các vấn đề về thực trạng về kiểm tra sau thông quan mặt hàng gia công xuất khẩu. Các giải pháp gồm: Giải pháp nâng cao hiệu quả Kiểm tra sau thông quan với hàng hóa gia công xuất khẩu có khối lượng lớn và thường xuyên; Giải pháp xây dựng biện pháp về công tác Kiểm tra sau thông quan với hàng hóa đặc thù liên ngành đảm bảo hoạt động hiệu quả; Giải pháp đề xuất lộ trình công tác kiểm tra sau thông quan hàng hóa đặc biệt mới đảm bảo hiệu quả. Mỗi giải pháp đều được trình bày thống nhất trong 7 phần là mục tiêu giải pháp, căn cứ đề xuất giải pháp, nội dung cụ thể, kế hoạch thực hiện cụ thể với số lượng mặt hàng kiểm tra và số lượng doanh nghiệp rõ ràng, chi phí thực hiện cho mỗi cuộc kiểm tra và lợi ích của giải pháp trên khía cạnh nhà nước, cá nhân doanh nghiệp được kiểm tra nói riêng và cộng đồng doanh nghiệp nói chung.
Mỗi giải pháp đưa ra đều dựa trên thực tế, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết, xử lý các giải pháp để tạo ra các lợi ích cho Hải quan Hải Phòng. Tuy nhiên, để triển khai giải pháp mang lại hiệu quả như mong đợi, các bộ phận liên quan cần phải tập trung chuẩn bị, nghiên cứu, lên kế hoạch đào tạo chính xác cho các nhân viên chăm sóc khách hàng. Ban lãnh đạo cấp cao cần có hướng chỉ đạo đúng đắn, để việc triển khai giải pháp được thuận lợi và hiệu quả. Đồng thời có chế độ khen thưởng, đãi ngộ hợp lý để tạo động lực cho cán bộ công chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
PHẦN KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ
1/Kết luận
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại Hải Quan Hải Phòng” đã cơ bản đạt được mục đích đề ra ban đầu của luận văn, đó là:
Luận giải cơ sở lý luận về hải quan, kiểm tra sau thông quan, kiểm tra sau thông quan đặc thù, và vai trò của kiểm tra sau thông quan trong hoạt động Hải quan hiện đại. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan Hải Phòng. Đặc biệt tập trung phân tích sâu các vấn đề liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan đối với hàng gia công xuất khẩu để từ đó làm căn cứ xây dựng các giải pháp.
Đề xuất 3 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan cho đối tượng doanh nghiệp gia công xuất khẩu. Các giải pháp nhằm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan doanh nghiệp gia công xuất khẩu.
Mặc dù còn thiếu nhiều thời gian để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về kiểm tra sau thông quan tại Hải quan Hải Phòng cho từng đối tượng doanh nghiệp khác nhau; cũng như việc triển khai rộng rãi các giải pháp đó, nhưng các vấn đề được lý giải và phân tích ở ba chương của đề tài khóa luận tốt nghiệp có thể được sử dụng như những cơ sở lý luận và ví dụ cho việc nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan ở các Cục Hải quan khác trên cả nước nói chung.
Tuy nhiên, do nhận thức và thời gian thực hiện đề tài còn hạn chế và đây cũng là đề tài rất mới không chỉ đối với riêng người làm luận văn mà còn mới so với các chuyên gia, cũng như do nguồn tài liệu chưa thật sự đầy đủ, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết trong quá trình làm đề tài. Các biện pháp thực hiện chỉ có tính chất định hướng và còn cần điều chỉnh, bổ sung khi áp dụng vào thực tế để có thể phát huy được hiệu quả cao nhất trong lĩnh vực Hải quan nói chung và kiểm tra sau thông quan nói riêng.
2. Khuyến nghị
Qua phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan TP Hải Phòng cũng như các tìm hiểu về kiểm tra sau thông quan, đề tài luận văn xin đưa ra một số khuyến nghị sau:
Một là, các bộ phận liên quan cần phải tập trung chuẩn bị, nghiên cứu, lên kế hoạch nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan, nguồn thu ổn định cho Hải quan Hải Phòng. Ban lãnh đạo cấp cao cần có hướng chỉ đạo đúng đắn, để việc triển khai và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan đi đúng hướng phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế trên cơ sở áp dụng hệ thống phân tích tự động trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, hạn chế tác động chủ quan từ công chức Hải quan, giảm thiểu tiêu cực phát sinh trong quá trình kiểm tra sau thông quan. Đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin văn bản liên quan về công tác kiểm tra sau thông quan cho các đối tượng cần thiết có nhu cầu nghiên cứu.
Hai là, Các cơ quan nhà nước nên ban hành các nghị quyết và quyết định về nâng cao hiệu quả Hải quan tại Hải Phòng, tạo hành lang pháp lí để Hải quan có cơ sở chắc chắn và vững vàng để hoạt động. Tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp xuất khẩu có thể tiếp cận được với thay đổi về cơ chế chính sách liên quan đến kiểm tra sau thông quan Hải quan Hải Phòng.
Ba là, cần có kế hoạch về ngân sách để tiếp phát triển và nâng tầm Hải quan Hải Phòng nói riêng và Hải quan Việt Nam nói chung, thu hút nhiều hơn nữa doanh nghiệp làm thủ tục tại Cục Hải quan Hải Phòng
Cuối cùng, cập nhật thông tin nhanh nhất để kịp thời thiết kế, thay đổi các nhân tố tạo thành kiểm tra sau thông quan ngày một hoàn hảo hơn, mang đậm bản sắc của Hải quan Hải Phòng hơn. Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng.
XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:
===>>> Khóa luận: Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan tại Hải Quan

Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website: https://dichvuvietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: lamluanvan24h@gmail.com
[…] ===>>> Khóa luận: Giải pháp hiệu quả kiểm tra sau thông quan Tại Cảng […]