Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay

Đánh giá post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế Cát Bi – Hải Phòng dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu

3.1.1. Vị trí địa lý

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là thành phố lớn thứ 3 cả nước, lớn thứ 2 miền Bắc sau Hà Nội. Hải Phòng còn là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Được thành lập vào năm 1888, Hải Phòng là nơi có vị trí quan trọng về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước, trên hai hành lang – một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam – Trung Quốc. Hải Phòng là đầu mối giao thông đường biển phía Bắc. Với lợi thế cảng nước sâu nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Là Trung tâm kinh tế – khoa học – kỹ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong 2 trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hải Phòng có nhiều khu công nghiệp, thương mại lớn và trung tâm dịch vụ, du lịch, giáo dục, y tế và thủy sản của vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh, nằm ngoài Quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Hải Phòng còn giữ vị trí tiền trạm của miền Bắc, nơi đặt trụ sở của bộ tư lệnh quân khu 3 và Bộ tư lệnh Hải quân Việt Nam/

3.1.2. Địa hình thổ nhưỡng Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Hải Phòng có diện tích đất liền: 1.561,8 km2; dân số: 1,963 triệu người (tính đến tháng 12/2022), là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo; (223 đơn vị cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã).

Hải Phòng còn được gọi là Đất Cảng, hay thành phố Cảng. Việc hoa phượng đỏ được trồng rộng rãi nơi đây và sắc hoa đặc trưng trên những con phố cũng khiến Hải Phòng được biết đến với mỹ danh “Thành phố Hoa Phượng Đỏ”. Không chỉ nổi tiếng là một thành phố cảng công nghiệp, Hải Phòng còn là một trong những nơi có tiềm năng du lịch rất lớn. Hải Phòng hiện lưu giữ nhiều nét hấp dẫn về kiến trúc, bao gồm kiến trúc truyền thống với các chùa, đình, miếu cổ và kiến trúc tân cổ điển Pháp tọa lạc trên các khu phố cũ. Đồng thời, Hải Phòng hiện đang sở hữu một khu dự trữ sinh quyển thế giới của UNESCO nằm tại Quần đảo Cát Bà cùng với các bãi tắm và khu nghỉ dưỡng ở Đồ Sơn. Thành phố còn nổi tiếng trong mắt khách du lịch bởi những nét đặc trưng về văn hóa, đặc biệt là ẩm thực và các lễ hội truyền thống.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Hỗ Trợ Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Quản Trị Kinh Doanh

3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội

Giai đoạn 2021-2025, thành phố Hải Phòng đề ra mục tiêu phát triển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Đó là phát huy hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh, đẩy mạnh thu hút đầu tư, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo sự phát triển nhanh, đột phá để xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm dịch vụ, công nghiệp lớn có sức cạnh tranh cao. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Đồng thời Hải Phòng mục tiêu sẽ trở thành trọng điểm phát triển kinh tế biển của cả nước; là trung tâm giáo dục – đào tạo, y tế và khoa học – công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ; là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của các địa phương phía Bắc; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng nâng cao. Hải Phòng hướng tới mục trở thành một pháo đài bất khả xâm phạm về quốc phòng – an ninh; có tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh, hệ thống chính trị vững mạnh; hướng tới xây dựng Hải Phòng trở thành thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.

Để phục vụ mục tiêu phát triển thành phố đến năm 2025, toàn Đảng, toàn quân, toàn dân thành phố Hải Phòng kiên định theo định hướng tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, từ đó đề ra đường lối phát triển phù hợp với tiềm năng lợi thế và vị thế của thành phố; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, khả năng cạnh tranh; đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế. Hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới. Thành phố tiếp tục hoàn thiện và thực hiện tốt thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chú trọng và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã để tạo sự phát triển đột phá cho thành phố. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Bên cạnh đó, định hướng phát triển của thành phố đến năm 2025 là xây dựng những quyết sách nhanh nhạy để tận dụng thời cơ lịch sử từ quá trình hội nhập quốc tế với những vận hội to lớn cho thành phố Cảng trong giai đoạn mới; đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, đặc biệt là từ Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Hoa Kỳ, Singapore… Tăng nhanh số lượng các doanh nghiệp có thương hiệu, tham gia vào chuỗi quản trị, chuỗi dịch vụ, có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.

Tập trung xây dựng và phát triển đô thị Hải Phòng theo hướng đô thị xanh, văn minh, hiện đại và thông minh. Tiếp tục thực hiện tốt ba khâu đột phá chiến lược về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và đẩy mạnh cải cách hành chính. Đáng chú ý, Hải Phòng sẽ nỗ lực đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố.

Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội, thành phố chú trọng định hướng phát triển văn hoá – xã hội mang bản sắc của Hải Phòng ; phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng văn hóa, xã hội, bảo đảm môi trường sống an toàn, môi trường sinh thái tốt, thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân thành phố. Trong lĩnh vực quốc phòng – an ninh, thành phố định hướng thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, giữ vững chủ quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, làm tốt công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Chú trọng đẩy mạnh công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Trong công tác xây dựng Đảng, Đảng bộ thành phố nhất trí định hướng tiếp tục xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; thường xuyên củng cố hệ thống chính trị, xây dựng các cấp chính quyền địa phương hoạt động với hiệu lực, hiệu quả cao; phát huy dân chủ và sức mạnh đoàn kết toàn dân; vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể. Xây dựng đội ngũ cán bộ thành phố có tâm, nhiệt huyết và có tri thức hiện đại ngang tầm với yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới.

3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn từ phân tích địa bàn tới lĩnh vực nghiên cứu

Lợi thế về vị trí địa lý Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Hải Phòng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, là cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc và cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành lang – một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam – Trung Quốc. Hải Phòng được đánh giá là trung tâm công nghiệp và thương mại lớn của cả nước, và cũng là trung tâm dịch vụ, du lịch, kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc bộ.

Lợi thế về hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Là địa phương duy nhất miền Bắc hội tụ đủ 5 loại hình giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa và đường hàng không. Lợi thế này đã giúp thành phố Cảng không chỉ đóng vai trò trung tâm kinh tế của khu vực đồng bằng sông Hồng, vùng Duyên hải Bắc bộ mà còn là nhịp cầu thông thương với cả các nước trong khu vực.

Giao thông đường biển: Là thành phố có hệ thống cảng biển lớn nhất miền Bắc, Hải Phòng hiện nay có 38 cảng biển lớn, nhỏ với lượng hàng qua cảng năm 2022 đạt 80,01 triệu tấn/ năm. Đặc biệt đến năm 2023 khi Cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện đi vào hoạt động với khả năng tiếp nhận tàu từ 50.000 DWT tới 100.000 DWT, cho phép tàu mẹ đưa hàng thẳng từ Việt Nam đến Châu Âu, Bắc Mỹ, lượng hàng hóa qua các cảng Hải Phòng tiếp tục tăng nhanh. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Giao thông đường bộ: Hệ thống giao thông vận tải đường bộ đang được phát triển ngày càng đồng bộ, tiến tới giao thông thông minh cao tốc và an toàn cao. Đường ôtô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đã được đưa vào sử dụng, với chiều dài 105 km, 06 làn cao tốc, đã rút ngắn thời gian di chuyển Hà Nội – Hải Phòng từ 3h xuống còn 1h45 kể cả 2 phía trung tâm của 2 thành phố. Dự án cầu, đường Tân Vũ – Lạch Huyện, cây cầu vượt biển dài nhất Đông Bắc Á hiện nay, kết nối trực tiếp cảng nước sâu với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Quốc lộ 5, Quốc lộ 18, đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long. Dự án đường cao tốc Quảng Ninh – Hải Phòng, đã hoàn thành vào năm 2023, rút ngắn thời gian di chuyển giữa Hải Phòng – Hạ Long xuống còn dưới 30 phút. Quốc lộ 10 được mở rộng gấp 2 tăng khả năng kết nối Hải Phòng với các tỉnh duyên hải. Dự án đường bộ ven biển nối liền tỉnh Quảng Ninh – Hải Phòng – Thái Bình – Bắc Định – Ninh Bình – Thanh Hóa với chiều dài 216 km có ý nghĩa vô cùng quan trọng, phát huy hiệu quả tài nguyên biển cùng tiềm năng quỹ đất đồng bằng, tăng cường khả năng kết nối giao thông trên địa bàn thành phố đi các tỉnh thành. Bên cạnh đó, các tuyến đường chức năng, đường đô thi, đường thành phố và đường nông thôn cũng đang được nâng cấp và dần hoàn thiện.

Giao thông đường sắt: Hải Phòng có tuyến đường sắt Hải Phòng – Hà Nội,  dài km, gần như song song với quốc lộ 5A, đi qua địa phận các tỉnh thành: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên,Hà Nội. Tuyến Đường sắt Hải Phòng – Hà Nội nối liền với mạng lưới đường sắt Bắc – Bắc, Hà Nội Lào Cai – Côn Minh (Trung Quốc) và Đường sắt Hà Nội – Bắc Kinh (Trung Quốc).

Giao thông hàng không: Hiện nay ở Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 10 sân bay quốc tế.

Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi cách trung tâm thành phố 8 km, cách Cảng biển Hải Phòng 6 km, cách Khu Du lịch quốc tế Đồ Sơn 25 km, cách khu công nghiệp Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Đình Vũ 8 km và cách khu du lịch Cát Bà khoảng 20 km. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi đạt cấp 4E theo Tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO và sân bay quân sự cấp I, là sân bay dự bị đầy đủ cho Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, đáp ứng hoạt động của các loại máy bay hiện đại như Boeing 747, Boeing 777-300, B777-200, A321 và tương đương. Với vị trí địa lý thuận lợi, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi không ngừng phát triển và ngày càng lớn mạnh, từ lúc chỉ có 01 chuyến bay/tuần đi thành phố Hồ Chí Minh đến nay mỗi ngày đã có 36 chuyến đi nội địa và quốc tế: đi Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Đà lạt, thành phố Hồ Chí Minh; Quảng Châu, Băng Cốc, Seoul và Incheon. Trong thời gian tới, một số đường bay thẳng tới Nhật Bản, Singapore và Hồng Kông dự kiến sẽ sớm được mở.

Giao thông đường thủy nội địa: Hải Phòng có ưu thế về hệ thống đường thủy nội địa (ĐTNĐ), với hơn 400km ĐTNĐ, 50 bến thủy nội địa, 6 bến phà, 3 cầu phao bắc qua sông và nhiều cửa sông lớn. Trên địa bàn có 5 tuyến vận tải ĐTNĐ với tổng chiều dài các tuyến lên tới vài nghìn km…; với hệ thống ĐTNĐ dày đặc này, việc vận chuyển hàng hóa đi các tỉnh thành trong cả nước rất thuận tiện và hỗ trợ giảm tải lưu lượng vận tải cho các loại hình giao thông khác.

Lợi thế về nguồn nhân lực

Bên cạnh yếu tố vị trí địa lý thuận lợi, lực lượng lao động cũng là một lợi thế của thành phố Cảng. Hải Phòng có 1,2 triệu lao động trong đó 75% lao động đã qua đào tạo. Đặc biệt Hải Phòng là trung tâm của khu vực duyên hải Bắc bộ, nơi có tổng dân số trên 20 triệu người, là nguồn nhân lực dồi dào cho Hải Phòng. Với hệ thống 4 trường đại học, hơn 60 trường cao đẳng, trung cấp dạy nghề, có thể khẳng định Hải Phòng có nguồn nhân lực, chất lượng cao, có thể đáp ứng yêu cầu về công nghệ cao và hiện đại.

Lợi thế về văn hóa, du lịch, giải trí

Hải Phòng có những lễ hội văn hóa truyền thống và cũng là nơi có nhiều danh lam, thắng cảnh. Quần đảo Cát Bà- Khu bảo tồn thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển vào năm 2004 và đang trình hồ sơ lên UNESCO để công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Vườn Quốc gia Cát Bà tập trung đa dạng sinh học với hệ sinh thái độc đáo như rừng mưa nhiệt đới trên núi đá vôi, rừng ngập mặn, rặng san hô, thảm rong biển, hang, động, thung lũng… là địa điểm lý tưởng cho các hoạt động du lịch. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Khu nghỉ dưỡng Đồ Sơn- cách trung tâm thành phố 20km, nổi tiếng với bãi biển tuyệt đẹp và khung cảnh nên thơ của rừng thông. Ở đây có hệ thống khách sạn phong phú, nhà sàn và vô vàn nhà hàng với thực đơn đa dạng từ Á đến Âu và đồ ăn truyền thống Việt Nam.

Hải Phòng có nhiều khu giải trí cao cấp với nhiều sân golf: Sân gôn Đồ Sơn, Sân gôn Sông Giá, sân gôn Vũ Yên. Đặc biệt Hải Phòng có Casino Đồ Sơn, Khu du lịch quốc tế Hòn Dấu. Nhiều công trình, dự án phát triển hạ tầng du lịch cao cấp đang tiếp tục được đầu tư như dự án của Tập đoàn Sungroup tại Cát Bà, FLC tại Đồ Sơn…

Lợi thế đặc biệt ưu đãi đầu tư của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải

Hiện nay Việt Nam có 16 Khu Kinh tế, trong đó Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải là một trong những khu được hưởng khá nhiều ưu đãi đầu tư theo luật hiện hành; Nhà đầu tư được hưởng chế độ đặc biệt ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào đây. Một số thông tin về Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải như sau:

Diện tích: 22.540 ha, bao gồm khu vực thuế quan và phi thuế quan. Khu vực thuế quan: 12.923 ha; Khu vực phi thuế quan: 1.258 ha; Hệ thống cảng: 1.046 ha, bao gồm: Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Cảng nước sâu Lạch Huyện): 640 ha, Cảng Đình Vũ: 251 ha, Cảng Bắc Đình Vũ: 144 ha, Cảng Cát Hải (cảng cá): 11 ha; Khu công nghiệp: 4.550 ha, gồm: KCN Bến Rừng: 319 ha, VSIP: 698 ha, KCN Tràng Duệ: ha, KCN Bắc Tràng Cát: 138 ha, KCN Đình Vũ: 681 ha, KCN Bắc Đình Vũ: 867 ha, KCN Cát Hải và Lạch Huyện: 1.447 ha; Hệ thống kho bãi: 209 ha; Khu vực dịch vụ công cộng: 761 ha: Khu vực dịch vụ công cộng phía Bắc sân bay Cát Bi : 22 ha, Khu vực dịch vụ công cộng tại khu dân cư và đô thị mới: 739 ha. Các khu vực chuyên ngành: Trung tâm dịch vụ y tế: 7 ha, Trung tâm nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo: 69 ha, Khu vực du lịch và nghỉ dưỡng: 87 ha, Hệ thống công viên cây xanh: 1.839 ha, Khu vực quốc phòng an ninh: 103 ha, Khu vực đô thị và khu vực dân cư: 2.062 ha

Chính sách thu hút đầu tư của thành phố Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Cải cách thủ tục hành chính, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư đang được lãnh đạo thành phố chỉ đạo quyết liệt các ngành thực hiện trên mọi lĩnh vực: quy hoạch, đầu tư, đất đai, môi trường, xây dựng, tài chính…

Thành phố đã ban hành danh mục dự án kêu gọi FDI, với 50 dự án tập trung ở ngành, lĩnh vực khác nhau: Ngành điện tử, điện lạnh, tin học; ngành cơ khí, chế tạo; ngành công nghiệp hóa chất, lọc dầu; ngành luyện kim; ngành giao thông vận tải; lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch; lĩnh vực thông tin, truyền thông; lĩnh vực nông nghiệp; lĩnh vực Y tế; lĩnh vực khác: Dự án trường dạy nghề chất lượng cao; Xây dựng khu công nghiệp chuyên sâu.

Một trong những bước đột phá trong cải cách hành chính của Thành phố là việc thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng;

Trung tâm giúp UBND thành phố giải quyết thủ tục về đầu tư, đất đai, môi trường, quy hoạch, xây dựng, tài chính đối với những dự án không sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công và nằm ngoài các khu công nghiệp. Hoạt động với chức năng “một cửa liên thông cấp thành phố”, Trung tâm giải quyết nhanh chóng các thủ tục về đầu tư, xây dựng, quy hoạch, tài chính, đất đai, môi trường, tạo điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư triển khai dự án đầu tư vào thành phố (Tuấn Anh đăng ngày 02/03/2023,

3.2. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

3.2.1. Nguồn số liệu.

3.2.1.1. Nguồn số liệu gián tiếp (thứ cấp).

Sử dụng số liệu báo cáo tổng kết về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi .

3.2.1.2. Nguồn số liệu trực tiếp ( sơ cấp).

Bài luận thu thập số liệu sơ cấp bằng phiếu hỏi từ phương pháp khảo sát 120 khách hàng sử dụng dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi và 15 cán bộ quản lý tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi .

Các thông tin thu thập được ở số liệu trực tiếp về các tiêu chí liên quan đến mức độ hài lòng của hành khách như sau:

  • (1). Các dịch vụ hàng không;
  • (2). Bố trí mặt bằng nhà ga; cảnh quan, vệ sinh
  • (3). Công tác xử lý hành lý;
  • (4). Trang thiết bị;
  • (5). Dịch vụ phi hàng không;
  • (6). Nhân viên phục vụ hành khách

Xây dựng thang đo mức độ hài lòng của hành khách

Từ bước nghiên cứu sơ bộ, tác giả xác định được các yếu tố thành phần tác động đến mức độ hài lòng của hành khách quốc tế khi đi qua nhà ga Cát Bi như sau: Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Các dịch vụ hàng không/quy trình:

  1. An ninh, an toàn trong khu vực nhà ga được đảm bảo
  2. Dịch vụ thông báo bay chính xác, cập nhật kịp thời
  3. Dịch vụ thông tin về chuyến bay qua điện thoại/Internet rộng rãi, dễ tiếp cận, thuận tiện
  4. Dịch vụ hướng dẫn quy trình cho hành khách (sơ đồ nhà ga, bàn hướng dẫn/lấy tài liệu)
  5. Kiểm tra an ninh nhanh chóng, không gây phiền hà cho khách
  6. Thủ tục check-in nhanh chóng, thuận tiện, không sai sót
  7. Khách có thể check-in tại bất cứ quầy nào
  8. Khách có thể tự check-in
  9. Có dịch vụ gửi trước hành lý ký gửi (early check-in)
  10. Thủ tục Hải quan nhanh chóng, không gây phiền hà
  11. Thủ tục CACK nhanh chóng, không gây phiền hà
  12. Dịch vụ quá cảnh/nối chuyến được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi
  13. Quy trình hàng không nói chung là hợp lý
  14. Thông tin đầy đủ và cập nhật về các chuyến bay bị trễ/hủy
  15. Dịch vụ tại nhà ga cho khách bị trễ chuyến tốt
  16. Dịch vụ cho khách bị hủy chuyến tốt
  17. Bố trí mặt bằng nhà ga, cảnh quan, vệ sinh 17. Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, dễ nhìn
  18. Nhà ga rộng rãi, đủ ánh sáng, thoáng khí
  19. Kiến trúc, nội thất nhà ga đẹp, ấn tượng về văn hóa Việt Nam
  20. Hệ thống giao thông tiếp cận nhà ga được quy hoạch hợp lý, tiện lợi, an toàn cho hành khách và cả khách bộ hành
  21. Đủ ghế ngồi cho khách trong sảnh chờ đi Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.
  22. Khoảng cách từ phòng chờ đi ra ống lồng để ra máy bay được quy hoạch, bố trí hợp lý
  23. Khoảng cách từ phòng chờ đi ra cầu thang bộ ra xe buýt để ra máy bay được quy hoạch, bố trí hợp lý
  24. Độ dốc và vị trí cầu thang đi ra xe buýt để ra máy bay được quy hoạch, bố trí hợp lý
  25. Sảnh công cộng cho khách đón/tiễn đủ rộng, đủ ghế cho khách
  26. Nhà ga luôn tiện nghi, sạch sẽ * Công tác xử lý hành lý
  27. Thời gian nhận lại hành lý hợp lý
  28. Trường hợp thất lạc hành lý
  29. Tỷ lệ tìm lại nguyên vẹn hành lý thất lạc * Trang thiết bị
  30. Hệ thống thang cuốn hoạt động tốt
  31. Đủ xe đẩy cho khách trong giờ cao điểm, vị trí để xe đẩy thuận tiện cho khách sử dụng
  32. Cầu ống dẫn khách hiện đại, hoạt động tốt
  33. Hệ thống internet/wifi. Dịch vụ phi hàng không
  34. Nhà hàng, quầy giải khát phục vụ nhanh chóng, thức ăn ngon, giá cả hợp lý
  35. Dịch vụ điện thoại/Internet bố trí ở nơi hợp lý, dễ sử dụng, giá cả hợp lý
  36. Dịch vụ giải trí cho khách phải chờ lâu do transit hoặc do chuyến bay bị trễ có giá cả hợp lý
  37. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe/sắc đẹp cho khách phải chờ lâu do transit hoặc do chuyến bay bị trễ có giá cả hợp lý
  38. Có dịch vụ hướng dẫn (quầy thông tin) miễn phí cho hành khách về quy trình hàng không và các thông tin cần thiết về du lịch, đi lại cho khách nước ngoài đến Việt Nam
  39. Cửa hàng miễn thuế, quầy bán đồ lưu niệm có các mặt hàng phong phú đa dạng, giá cả hợp lý
  40. Dịch vụ vận tải hành khách (xe buýt, taxi, …) dễ sử dụng, Nhân viên phục vụ hành khách
  41. Nhân viên an ninh niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả
  42. Nhân viên thương vụ niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả
  43. Nhân viên Hải quan niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả
  44. Nhân viên CACK niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả
  45. Nhân viên Hành lý thất lạc (Lost & Found) niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả
  46. Nhân viên thủ tục quá cảnh/nối chuyến (quá cảnh/nối chuyến) niềm nở, lịch sự với khách, làm việc hiệu quả

3.2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

  • Phương pháp thống kê:

Sử dụng để phản ánh thực trạng về mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế Cát Bi – Hải Phòng từ số liệu thống kê thu thập qua tham khảo tài liệu và qua số liệu từ những thực nghiệm khảo sát.

Bảng 3.1: Mẫu, phương pháp và nội dung cơ bản điều tra

  • Phương pháp phân tích tổng hợp.

Sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi . Từ đó đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế Cát Bi – Hải Phòng.

  • Phương pháp dự báo thống kê.

Dựa vào kết quả phân tích đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi , dự báo về nhu cầu của khách hàng trong tương lai. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao sự hài long của khách hàng về Cảng hàng không quốc tế Cát Bi .

3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.

Căn cứ vào nội dung đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi , hệ thống chỉ tiêu phân tích tập trung vào phân tích các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi :

An ninh, an toàn trong khu vực nhà ga được đảm bảo cho hành khách.

  • Dịch vụ thông báo bay có chính xác, cập nhật kịp thời cho hành khách hay không?
  • Dịch vụ thông tin về chuyến bay qua điện thoại/Internet rộng rãi, dễ tiếp cận, thuận tiện đối với khách.
  • Dịch vụ hướng dẫn quy trình cho hành khách (sơ đồ nhà ga, bàn hướng dẫn/lấy tài liệu) có dễ hiểu, thu hút hành khách không?
  • Kiểm tra an ninh nhanh chóng, không gây phiền hà cho khách
  • Thủ tục check-in nhanh chóng, thuận tiện, không sai sót
  • Khách có thể check-in tại bất cứ quầy nào
  • Có dịch vụ gửi trước hành lý ký gửi (early check-in)
  • Thủ tục Hải quan nhanh chóng, không gây phiền hà
  • Thủ tục CACK nhanh chóng, không gây phiền hà
  • Dịch vụ quá cảnh/nối chuyến được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi Thông tin đầy đủ và cập nhật về các chuyến bay bị trễ/hủy
  • Dịch vụ tại nhà ga cho khách bị trễ chuyến tốt Dịch vụ cho khách bị hủy chuyến tốt
  • Bố trí mặt bằng nhà ga; cảnh quan, vệ sinh hợp lý, thu hút khách hàng Công tác xử lý hành lý nhanh gọn, ko hư hỏng mất mát. Luận văn: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng sân bay.
  • Trang thiết bị hiện đại phục vụ hiệu quả quy trình quản lý hàng không
  • Dịch vụ phi hàng không đa dạng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
  • Nhân viên phục vụ hành khách thân thiện, trình độ chuyên môn cao

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>>> Luận văn: Thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng với sân bay

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0972114537