Mục lục
Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ hay nhất năm 2024 cho các bạn học viên ngành đang làm luận văn thạc sĩ tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài luận văn tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm luận văn thì với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ thuộc dự án Novaland The Sun Avenue của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Tổng quan dự án Novaland The Sun Avenue
Novaland Việt Nam là một chủ đầu tư nổi tiếng trong lĩnh vực bất động sản tại thị trường Việt Nam. Để nối tiếp sự thành công của các dự án thuộc phân khúc cao cấp của mình nên đơn vị này đã tiếp tục triển khai xây dựng dự án chung cư The Sun Avenue tại quận 2. Các chuyên gia đã nhận xét rằng đây chính là đại lộ mặt trời siêu sang, siêu ấn tượng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
The Sun Avenue tọa lạc ngay mặt tiền đại lộ Mai Chí Thọ, tâm điểm của các tuyến đường huyết mạch: Cao tốc Long Thành – Dầu Giây, Metro Bến Thành – Suối Tiên, tuyến đường vành đai trong kết nối trực tiếp với hầm Thủ Thiêm để đến trung tâm quận 1. Với quy mô 8 tòa tháp, được thiết kế dự án thông thoáng với tầm nhìn rộng mở ra toàn cảnh không gian xanh và sông nước toàn khu vực và trung tâm thành phố, mang đến một không gian sống trên cao hiện đại và đẳng cấp.
The Sun Avenue – Mặt tiền Đại lộ Mai Chí Thọ, P.An Phú, Quận 2, Tp HCM, tọa lạc ngay tại trung tâm hành chính Thủ Thiêm và trải dài hơn 500m mặt tiền đại lộ Mai Chí Thọ. Đây chính là con đường đại lộ mặt trời có khả năng kết nối giữa khu Đông – Tây Sài Gòn. The Sun Avenue sở hữu vị trí giao thông liên vùng thuận tiện, tâm điểm của các tuyến đường huyết mạch: cao tốc Long Thành – Dầu Giây, tuyến đường vành đai trong và kết nối trực tiếp với hầm Thủ Thiêm để đến trung tâm Quận 1… Đây là loại hình đầu tư khu phức hợp, Dịch vụ – Văn phòng và căn hộ với diện tích khu đất là 46.715,50 m² với số tầng là 29-33 tầng. Ngoài ra dự án còn xây dựng các tiện ích như hồ bơi, phòng tập gym, sân vườn, khu BBQ và khu vui chơi cho trẻ em.
Nhờ lợi thế về vị trí thuận lợi, lối kiến trúc hiện đại; chính sách giá bán hấp dẫn mà ngay từ khi mới mở bán chính thức thì The Sun Avenue Quận 2 đã nhanh chóng tạo nên tiếng vang, thu hút được đông đảo khách hàng cũng như nhà đầu tư trên thị trường quan tâm. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Dự án chung cư The Sun Avenue Q2 không hề kém cạnh với các dự án danh tiếng của thị trường Novaland trên thị trường BĐS quận 2. Theo như giới chuyên gia cho hay thì trong thời gian tới khu Đông Sài Gòn sẽ tiếp tục dậy sóng nhờ sự xuất hiện của The Sun Avenue được lấy ý tưởng dựa trên dự án Sunrise City Quận 7 – một sản phẩm siêu thành công bậc nhất của Novaland.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ
===>>> Nhận Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Quản Trị Kinh Doanh
4.2. Thống kê mô tả
4.2.1. Thống kê mô tả biến định tính
Tổng số bảng khảo sát được phát ra là 300 và thu về được 268 bảng. Sau khi thu về tổng số bảng khảo sát thì có 30 bảng không hợp lệ do trả lời cùng một mức độ cho tất cả các mục hỏi hoặc bị thiếu nhiều thông tin. Kết quả là có 238 bảng khảo sát hợp lệ được sử dụng để làm dữ liệu cho nghiên cứu. Các dữ liệu được nhập, mã hóa, làm sạch và phân tích thông qua phần mềm SPSS và AMOS.
Bảng 4. 1: Thống kê mô tả biến định tính
Phân loại | Tần số | Tần suất | |
Giới tính | Nam | 104 | 43,7% |
Nữ | 134 | 56,3% | |
Thu nhập | Dưới 15 triệu đồng | 14 | 5,9% |
Từ 15 đến dưới 30 triệu đồng | 127 | 53,4% | |
Từ 30 triệu đồng trở lên | 97 | 40,8% | |
Trình độ | Dưới Đại học | 16 | 6,7% |
Đại học | 197 | 82,8% | |
Trên Đại học | 25 | 10,5% | |
Tổng cộng | 238 | 100% |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Dựa vào kết quả khảo sát của 238 người tham gia, số liệu thể hiện rằng giới tính nam chiếm tỷ lệ 43,7%, trong khi giới tính nữ chiếm tỷ lệ 56,3%. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Trong phần khảo sát thu nhập, 14 người (5,9%) có thu nhập dưới 15 triệu đồng, 127 người (53,4%) có thu nhập từ 15 đến dưới 30 triệu đồng, và 97 người (40,8%) có thu nhập từ 30 triệu đồng trở lên.
Về trình độ học vấn, 16 người (6,7%) có trình độ dưới Đại học, 197 người (82,8%) có trình độ Đại học, và 25 người (10,5%) có trình độ trên Đại học.
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo – Cronbach’s Alpha
Sau khi áp dụng các tiêu chí kiểm định độ tin cậy của biến độc lập, chúng tôi
xác nhận rằng tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và đồng thời đều đáp ứng yêu cầu về hệ số Cronbach’s Alpha. Trong quá trình này, biến DK5 đã được loại bỏ khỏi mô hình do không đáp ứng yêu cầu về hệ số Cronbach’s Alpha. Các biến còn lại sau bước này đã được giữ lại để tiếp tục phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Bảng 4. 2: Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Thang đo Tài chính với Cronbach’s Alpha = 0.795 | ||||
TC1 | 9.660 | 3.110 | 0.600 | 0.747 |
TC2 | 9.690 | 2.899 | 0.637 | 0.728 |
TC3 | 9.610 | 3.226 | 0.574 | 0.760 |
TC4 | 9.700 | 3.056 | 0.613 | 0.741 |
Thang đo Vị trí căn hộ với Cr onbach’s Alpha = 0.876 | ||||
VT1 | 8.950 | 5.555 | 0.774 | 0.824 |
VT2 | 8.770 | 5.872 | 0.671 | 0.866 |
VT3 | 8.890 | 5.777 | 0.768 | 0.827 |
VT4 | 9.130 | 5.894 | 0.721 | 0.845 |
Thang đo Điều kiện căn hộ với Cronbach’s Alpha = 0.614 | ||||
DK1 | 12.900 | 3.387 | 0.646 | 0.409 |
DK2 | 12.860 | 3.504 | 0.582 | 0.444 |
DK3 | 12.870 | 3.427 | 0.612 | 0.426 |
DK4 | 13.030 | 3.729 | 0.453 | 0.513 |
DK5 | 13.250 | 5.886 | -0.217 | 0.823 |
Thang đo Điều kiện căn hộ với Cronbach’s Alpha = 0.823 | ||||
DK1 | 9.920 | 3.454 | 0.690 | 0.756 |
DK2 | 9.880 | 3.573 | 0.625 | 0.786 |
DK3 | 9.890 | 3.571 | 0.621 | 0.788 |
DK4 | 10.050 | 3.427 | 0.650 | 0.775 |
Thang đo Pháp lý căn hộ với Cronbach’s Alpha = 0.897 | ||||
PL1 | 9.940 | 4.456 | 0.663 | 0.907 |
PL2 | 9.930 | 4.198 | 0.807 | 0.854 |
PL3 | 9.920 | 4.399 | 0.764 | 0.870 |
PL4 | 9.960 | 4.121 | 0.859 | 0.834 |
Thang đo Thương hiệu dự án với Cronbach’s Alpha = 0.893 | ||||
TH1 | 8.050 | 2.440 | 0.813 | 0.829 |
TH2 | 8.060 | 2.537 | 0.854 | 0.791 |
TH3 | 8.080 | 2.994 | 0.713 | 0.911 |
Thang đo Quyết định mua của khách hàng với Cron bach’s Alpha = 0.831 | ||||
QD1 | 9.520 | 3.145 | 0.639 | 0.796 |
QD2 | 9.420 | 3.038 | 0.673 | 0.780 |
QD3 | 8.870 | 3.028 | 0.688 | 0.774 |
QD4 | 8.850 | 3.029 | 0.638 | 0.797 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS)
Qua quá trình kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, kết quả cho thấy rằng tất cả các khái niệm nghiên cứu còn lại đều đạt được hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 và tất cả các biến được giữ lại đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 ngoại trừ biến quan sát DK5 có hệ số tương quan biến tổng là -0,217 > 0.3. Vì vậy biến quan sát DK5 sẽ bị loại, tất cả các biến quan sát còn lại là phù hợp và đáng tin cậy được đưa vào để tiến hành các phân tích tiếp theo.
4.3. Phân tích nhân tố Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá
Kết quả phân tích nhân tố khám phá đã được tổng hợp trong Bảng 4.3, và cả các chỉ số chất lượng của mô hình nhân tố đều đáp ứng yêu cầu, đặc biệt là qua các chỉ số quan trọng như hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0,5, hệ số Eigenvalues ≥ 1, và phương sai trích ≥ 0,5. Các trọng số của các biến quan sát khi tải lên các nhân tố đều đạt được yêu cầu, làm chứng cho sự hội tụ của các thang đo đối với các nhân tố. Dựa vào những kết quả này, có thể kết luận rằng các nhân tố đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mặt kỹ thuật và có thể tin cậy cho quá trình phân tích tiếp theo.
Từ kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo trình bày ở Bảng 4.2, tiến hành phân tích nhân tố khám phá từng thang đo, kết quả trình bày ở Bảng 4.3.
Bảng 4. 3: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khám phá
Kết quả kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các thang đo, được minh họa chi tiết trong Phụ lục 02.2, đã chứng minh rằng các thang đo đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật. Hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0,5, và chúng được tải đúng vào các nhân tố, xác nhận tính đồng nhất và độ tin cậy của mô hình. Quá trình xoay nhân tố để khám phá cấu trúc dữ liệu, sử dụng phương pháp quay xiên góc (Promax), đã chỉ ra rằng có 5 nhân tố được trích xuất, điều này tương ứng với kỳ vọng ban đầu.
Kết quả từ phân tích nhân tố khám phá cung cấp một nền tảng mạnh mẽ cho việc thực hiện phân tích nhân tố khẳng định trong quá trình nghiên cứu.
Bảng 4. 4: Kết quả phân tích EFA tổng hợp
Biến quan sát |
Nhân tố |
|||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
TC1 | 0,680 | |||||
TC2 | 0,758 | |||||
TC3 | 0,666 | |||||
TC4 | 0,712 | |||||
VT1 | 0,864 | |||||
VT2 | 0,723 | |||||
VT3 | 0,844 | |||||
VT4 | 0,768 | |||||
DK1 | 0,783 | |||||
DK2 | 0,725 | |||||
DK3 | 0,682 | |||||
DK4 | 0,755 | |||||
PL1 | 0,660 | |||||
PL2 | 0,909 | |||||
PL3 | 0,738 | |||||
PL4 | 0,970 | |||||
TH1 | 0,893 | |||||
TH2 | 0,961 | |||||
TH3 | 0,716 | |||||
QD1 | 0,699 | |||||
QD2 | 0,772 | |||||
QD3 | 0,824 | |||||
QD4 | 0,646 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS)
4.3.2. Phân tích nhân tố khẳng định Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Phân tích CFA nhằm kiểm định độ phù hợp tổng quát, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình lý thuyết.
Phương pháp CFA được áp dụng để đánh giá các khái niệm trong khuôn khổ của mô hình lý thuyết nghiên cứu. Các kết quả của phân tích mô hình CFA tới hạn được trình bày chi tiết trong Hình 4.1.
Kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình cho thấy xác suất của kiểm định Chi-Square < mức ý nghĩa 5% của kiểm định. Điều này hàm ý, có sự khác biệt có ý nghĩa giữa mô hình nghiên cứu và mô hình lý thuyết. Tuy nhiên, theo các nhà nghiên cứu, trong trường hợp mẫu tương đối lớn như trong nghiên cứu này thì kết quả kiểm định của Chi-Square này có thể chấp nhận. Thay vì sử dụng hệ số Chi-Square để đánh giá mô hình, có thể sử dụng hệ số Chi-Square/df sẽ hạn chế được vấn đề số lượng mẫu lớn dẫn đến kiểm định này có ý nghĩa về mặt thống kê. Chỉ số ChiSquare/df = 1,437 < 3 nên có thể chấp nhận sự phù hợp của mô hình. Các hệ số đo lường độ phù hợp tổng quát khác như: GFI = 0,902, CFI = 0,966, TLI = 0,960 đạt yêu cầu do lớn hơn 0,9, RMSEA = 0,043 < 0,08. Như vậy, có thể kết luận mô hình CFA có độ phù hợp tổng quát đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
Hình 4. 1: Kết quả phân tích CFA
Phần phụ lục 02.3 cung cấp chi tiết về kết quả CFA. Hệ số tải của các biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0,5), cho thấy rằng các khái niệm trong mô hình lý thuyết đều đạt giá trị hội tụ. Bảng hệ số tương quan giữa các nhân tố chỉ ra rằng mối tương quan giữa chúng đều nhỏ hơn 1 đáng kể, chứng tỏ tính phân biệt giữa các khái niệm trong mô hình. Dựa trên kết quả CFA, bước tiếp theo sẽ là kiểm định các mối quan hệ trong mô hình lý thuyết nghiên cứu thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính.
4.4. Kiểm định giả thuyết bằng mô hình cấu trúc tuyến tính
4.4.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính trình bày ở Hình 4.2 và phụ lục 05. Mô hình có bậc tự do df = 215, với 61 tham số cần ước lượng. Do mẫu lớn nên Pvalue của kiểm định Chi-square có ý nghĩa thống kê, có sự khác biệt đáng kể giữa mô hình ước lượng và mô hình lý thuyết. Kết quả này có thể chấp nhận theo nguyên tắc đã trình bày ở phần CFA. Chỉ số Chi-Square/df = 1,437 < 3 cho thấy giá trị Chi-Square điều chỉnh theo bậc tự do đáp ứng yêu cầu về độ phù hợp của mô hình.
Hình 4. 2: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính
Các chỉ số đo lường độ phù hợp tổng quát của mô hình là GFI (Goodness of Fit Index) = 0,902; CFI (Comparative Fit Index) = 0,966; TLI (Tucker-Lewis Index) = 0,960; RMSEA (Root Mean Square Error of Approximation) = 0,043. Các giá trị này cho thấy mô hình có độ phù hợp tổng quát cao.
– Ý nghĩa của các tham số trong mô hình:
- + SE (Standard Error): Sai số chuẩn của trọng số hồi quy.
- + CR (Critical Ratio): Tiêu chuẩn để kiểm định ý nghĩa thống kê của các trọng số hồi quy.
- + P (Probability): Xác suất tương ứng của tiêu chuẩn kiểm định các trọng số hồi quy. Với mức ý nghĩa kiểm định 5% (α =0,05) được sử dụng để đưa ra quyết định các tham số có ý nghĩa trong mô hình hay không.
Bảng 4. 5: Trình bày tổng hợp trọng số hồi quy các mối quan hệ lý thuyết
4.4.2. Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu
Từ kết quả ước lượng trình bày ở Bảng 4.4 cho thấy: Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Yếu tố Tài chính (TC) ảnh hưởng đến Quyết định mua của khách hàng (QD) với mức ý nghĩa 5%, trọng số hồi quy chuẩn hóa (0,173) của mối quan hệ này cho thấy khi đánh giá bình quân của Tài chính tăng (giảm) một điểm thì Quyết định mua của khách hàng tăng (giảm) 0,173 độ lệch chuẩn.
Yếu tố Vị trí căn hộ (VT) ảnh hưởng đến Quyết định mua của khách hàng (QD) với mức ý nghĩa 5%, trọng số hồi quy chuẩn hóa (0,175) của mối quan hệ này cho thấy khi đánh giá bình quân của Vị trí căn hộ tăng (giảm) một điểm thì Quyết định mua của khách hàng tăng (giảm) 0,175 độ lệch chuẩn.
Yếu tố Điều kiện căn hộ (DK) ảnh hưởng đến Quyết định mua của khách hàng (QD) với mức ý nghĩa 5%, trọng số hồi quy chuẩn hóa (0,169) của mối quan hệ này cho thấy khi đánh giá bình quân của Tài chính tăng (giảm) một điểm thì Quyết định mua của khách hàng tăng (giảm) 0,169 độ lệch chuẩn.
Yếu tố Pháp lý căn hộ (PL) ảnh hưởng đến Quyết định mua của khách hàng (QD) với mức ý nghĩa 5%, trọng số hồi quy chuẩn hóa (0,371) của mối quan hệ này cho thấy khi đánh giá bình quân của Pháp lý căn hộ tăng (giảm) một điểm thì Quyết định mua của khách hàng tăng (giảm) 0,371 độ lệch chuẩn.
Yếu tố Thương hiệu (TH) ảnh hưởng đến Quyết định mua của khách hàng (QD) với mức ý nghĩa 5%, trọng số hồi quy chuẩn hóa (0,156) của mối quan hệ này cho thấy khi đánh giá bình quân của Thương hiệu (TH) tăng (giảm) một điểm thì Quyết định mua của khách hàng tăng (giảm) 0,156 độ lệch chuẩn.
Bảng 4. 6: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết
Từ kết quả đánh giá các mối quan hệ lý thuyết có thể thấy, mối quan hệ tác động của Pháp lý căn hộ đến Quyết định mua của khách hàng có tác động mạnh nhất. Từ bảng 4.5, tất cả 5 giả thuyết trong mô hình lý thuyết được chấp nhận, trong đó có 4 giả thuyết có ý nghĩa thống kê ở mức 5% và 1 giả thuyết có mức ý nghĩa 1%.
4.5. Thảo luận và nghiên cứu Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu được phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0, tác giả đã đúc kết được những thông tin quan trọng về các vấn đề nghiên cứu. Trước hết, các thang đo đã được tích hợp và kế thừa các thông tin từ các nghiên cứu trước đó, cả trong và ngoài nước. Đồng thời, các thang đo cũng đã điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát có ảnh hưởng lớn trong các nghiên cứu, để phản ánh đúng với thực tế của khảo sát và đối tượng nghiên cứu cũng như mong muốn của khách hàng mục tiêu của họ.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã cung cấp một cái nhìn cập nhật và chính xác hơn về xu hướng quyết định mua căn hộ thuộc dự án Novaland The Sun Avenue của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian kéo dài 1 năm. Họ tiếp tục tổng hợp và xác định ra những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đối với quyết định mua của khách hàng. Điều này đã giúp tác giả đạt được mục tiêu nghiên cứu đầu tiên của họ một cách có cơ sở và tin cậy cao.
Ngoài ra, dựa trên các yếu tố đã được tổng hợp, thông qua bảng khảo sát để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, và sau đó sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích mô hình, tác giả đã xác định được các mức độ ảnh hưởng khác nhau của từng yếu tố đối với quyết định mua căn hộ thuộc dự án Novaland The Sun Avenue của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả của việc phân tích cho thấy rằng yếu tố “Pháp lý căn hộ” là yếu tố có tác động mạnh nhất đối với quyết định mua của khách hàng với trọng số hồi quy chuẩn hóa là (0,371). Yếu tố “Pháp lý căn hộ”, mặc dù không tác động lớn ở nhiều thị trường quốc tế, lại đứng ở vị trí quan trọng nhất tại thị trường Việt Nam. Điều này là do hệ thống pháp lý hiện tại ở Việt Nam còn nhiều bất cập, việc chi trả một lượng lớn tiền cho một tài sản mà không có đủ bảo đảm về mặt pháp lý là một trở ngại lớn đối với người mua căn hộ. Đối với những người mua dùng để ở, việc có hồ sơ pháp lý rõ ràng về căn hộ của họ mang lại sự an tâm trong quá trình sinh sống hàng ngày. “Pháp lý căn hộ” được đánh giá cao vì người mua mong muốn tìm kiếm sự ổn định và yên bình, và họ luôn chọn những nơi có pháp lý rõ ràng để tránh các vấn đề tranh chấp và kiện tụng trong tương lai. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu trước đó của Phạm Đức Quỳnh (2020) và Võ Phương Vy (2022).
Bên cạnh đó, yếu tố “Tài chính” cũng rất quan trọng trong quyết định mua căn hộ của khách hàng với trọng số hồi quy chuẩn hóa là (0,173). Khi Giá căn hộ phù hợp với thu nhập bản thân hiện tại và dự đoán cho tương lai của họ, họ cảm thấy tự tin và không lo lắng về áp lực tài chính trong những năm tới. Theo nghiên cứu của Mwfeq Haddad và cộng sự (2011), cũng tìm thấy yếu tố “Kinh tế” tác động đến quyết định mua của khách hàng. Trong nghiên cứu của Mansi Misra và cộng sự (2013), vấn đề tình hình tài chính được đề cập trong nhân tố “Cho vay” và “Kế hoạch thanh toán” và cả hai nhân tố này đều tác động đến quyết định mua căn hộ chung cư của người dân. Nghiên cứu của Phạm Đức Quỳnh (2020) và Võ Phương Vy (2022) cũng cho thấy yếu tố “Tài chính” có tác động đến quyết định mua căn hộ chung cư của người dân. Như vậy kết quả nghiên cứu này hoàn toàn củng cố được khẳng định trước đó của các nghiên cứu Mwfeq Haddad và cộng sự (2011); Mansi Misra và cộng sự (2013); Phạm Đức Quỳnh (2020); Võ Phương Vy (2022). Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Yếu tố tác động mạnh thứ hai là “Vị trí căn hộ” với hệ số hồi quy là 0.175.
Các hộ gia đình trẻ thường mong muốn sự tiện ích khi mua chung cư là mong muốn căn hộ của mình gần trung tâm thành phố, gần chợ, trường học, bệnh viện, giao thông thuận tiện, hoặc là thuộc tổng thể các khu cao ốc, khu dân cư mới mà giá đất có thể tăng. Vì vậy yếu tố “vị trí căn hộ” có tác động mạnh thứ hai đến quyết định mua căn hộ là điều dễ hiểu. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với kết luận trong nghiên cứu của Phạm Đức Quỳnh (2020); Võ Phương Vy (2022). Ngoài ra trong nghiên cứu của Mwfeq Haddad và cộng sự (2011); Tan Teck Hong (2012); Kamal và Pramanik (2015) và Zulkifli và Ismail (2023) cũng kết luận yếu tố địa lý có ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
Yếu tố “Điều kiện căn hộ” với hệ số hồi quy là 0.169 cũng là yếu tố có tác động đến quyết định mua căn hộ Novaland the Sun Avenue. Tầng lớp dân cư chọn căn hộ Novaland hầu như là người có tri thức và đi làm việc ở các công ty, hầu như thời gian làm việc của họ là cả tuần từ thứ 2 đến thứ 7. Vì vậy họ đều có mong muốn là không gian sống phải thoải mái, trong lành. Khuôn viên cây xanh (bãi cỏ) làm công viên nội bộ của khu chung cư, có thể đây là yếu tố mà khách hàng quan tâm nhiều nhất nên khi triển khai dự án công ty cần quan tâm đến thiết kế sao cho mang lại cho khách hàng một cảm giác thoải mái nhất. Chất lượng hoàn thiện căn hộ tốt và nội thất đẹp cũng có thể giúp cho khách hàng cảm thấy thoải mái khi sống ở đó. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu trước kia của Phạm Đức Quỳnh (2020); Võ Phương Vy (2022); Mwfeq Haddad và cộng sự (2011); Tan Teck Hong (2012); Kamal và Pramanik (2015); Zulkifli và Ismail (2023).
Yếu tố cuối cùng, có tác động yếu nhất trong các yếu tố là “thương hiệu dự án” với trọng số hồi quy chuẩn hóa là 0,156. Có lẽ thương hiệu Novaland là một thương hiệu nổi tiếng có hơn 31 năm hình thành và phát triển, Novaland hiện sở hữu danh mục gần 50 dự án BĐS; không chỉ dừng lại ở các dự án BĐS nhà ở tại Trung tâm TP.HCM, Tập đoàn còn đầu tư mạnh mẽ loạt dự án BĐS quy mô lớn, với những công trình và sản phẩm dẫn đầu xu hướng, tác động tích cực đến quá trình phát triển đô thị và phát triển du lịch tại các tỉnh thành phía Nam. Vì vậy khi được khảo sát về việc ra quyết định mua căn hộ Novaland the Sun Avenue thì khách hàng đã có sẵn niềm tin đối với thương hiệu này. Kết quả của nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của Mwfeq Haddad và cộng sự (2011) cho rằng uy tín và danh tiếng người bán là yếu tố có tác động đến việc ra quyết định mua nhà tại Amman.
Tóm lại các yếu tố như Tài chính, Vị trí căn hộ, Điều kiện căn hộ, Pháp lý căn hộ và Thương hiệu dự án đã được nghiên cứu trong bài viết này đều tác động trực tiếp đến quyết định mua căn hộ của khách hàng, như đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu trước đây. Điều này càng củng cố sự chắc chắn và đáng tin cậy của kết quả nghiên cứu, đặc biệt trong việc xác định các yếu tố quyết định trong việc mua căn hộ thuộc dự án Novaland The Sun Avenue của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm tắt chương 4
Chương 4 của nghiên cứu là một hành trình kỹ thuật số quan trọng, bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu từ 300 phiếu khảo sát, trong đó có 238 phiếu khảo sát chất lượng đáp ứng yêu cầu đã được xác định. Dữ liệu này đã được chăm sóc và phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0, sử dụng nhiều phương pháp thống kê mô tả và các kỹ thuật phân tích chuyên sâu như phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, và phương pháp kiểm định giả thuyết dựa trên mô hình cấu trúc tuyến tính. Trong quá trình đánh giá độ tin cậy, một biến (DK5) đã được loại bỏ do không đạt tiêu chuẩn độ tin cậy, tuy nhiên, các biến còn lại vẫn duy trì độ tin cậy cao. Điều này tạo nền tảng vững chắc cho việc đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố và quyết định mua của khách hàng. Mối quan hệ lý thuyết đã được đánh giá một cách kỹ lưỡng, và kết quả thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố Pháp lý căn hộ và quyết định mua của khách hàng có cường độ mạnh nhất. Sự chấp nhận của mô hình này mang lại thông điệp rõ ràng về sự quan trọng của khía cạnh pháp lý của dự án đối với quyết định mua, mở ra cơ hội đối với các biện pháp quản trị để tối ưu hóa hiệu suất của Chủ đầu tư.
CHƯƠNG 5. HÀM Ý QUẢN TRỊ RÚT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
5.1. Hàm ý tổng quát
Kết quả nghiên cứu đã đáp ứng mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể, các kết quả đạt được có thể chia thành ba nhóm quan trọng.
Đầu tiên, thông qua việc thực hiện một quá trình nghiên cứu cơ bản về lý thuyết hành vi người tiêu dùng và đánh giá các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực bất động sản, nghiên cứu này đã thành công trong việc xây dựng một mô hình chi tiết về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ của khách hàng. Mô hình này không chỉ là kết quả của việc tổng hợp thông tin mà còn phản ánh sự chín chắn, thể hiện rõ sự đa chiều và phức tạp của quá trình quyết định mua. Bao gồm 5 yếu tố chính là: (1) Tài chính, (2) Vị trí căn hộ, (3) Điều kiện căn hộ, (4) Pháp lý căn hộ, và (5) Thương hiệu dự án.
Thứ hai, thông qua việc thiết lập thang đo và kiểm tra mô hình, nghiên cứu đã phân tích và đánh giá tác động của từng yếu tố đối với quyết định mua của khách hàng. Kết quả cho thấy mức độ tác động này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau: Pháp lý căn hộ, Vị trí căn hộ, Tài chính, Điều kiện căn hộ, và Thương hiệu dự án. Sự sắp xếp này cung cấp thông tin quan trọng để hiểu rõ hơn về sự ưu tiên và tầm quan trọng của từng yếu tố đối với quyết định mua.
Thứ ba, thông qua việc xác định yếu tố ảnh hưởng và thực hiện phân tích tình hình sản phẩm căn hộ, nghiên cứu đã đề xuất một loạt các điều chỉnh thiết kế. Mục tiêu là nâng cao chất lượng sản phẩm căn hộ tại dự án Novaland The Sun Avenue ở Thành phố Hồ Chí Minh, mang lại trải nghiệm tốt hơn và đáp ứng đầy đủ mong muốn của khách hàng một cách toàn diện và hiệu quả.
5.2. Hàm ý cụ thể Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Kết quả nghiên cứu chuyên sâu trong Chương 4 đã đưa ra những phát hiện đặc biệt quan trọng, xác định rằng có tới 05 yếu tố chính tác động đến Quyết định mua của khách hàng, bao gồm Tài chính, Vị trí căn hộ, Điều kiện căn hộ, Pháp lý căn hộ và Thương hiệu dự án. Trong số này, yếu tố Pháp lý căn hộ là có tác động mạnh mẽ nhất đến quá trình quyết định mua của khách hàng. Do đó, việc hiệu chỉnh thiết kế để tối ưu hóa ảnh hưởng của 5 yếu tố trên trở nên cực kỳ quan trọng.
Hiểu rõ về những yếu tố này là chìa khóa quan trọng cho chiến lược quản lý của Chủ đầu tư căn hộ và Doanh nghiệp bất động sản. Việc này không chỉ giúp họ xây dựng chiến lược tiếp thị thông minh mà còn giải phóng hiệu quả lượng hàng tồn kho. Bài nghiên cứu này cung cấp thông tin chi tiết và toàn diện về mong muốn của khách hàng đối với các căn hộ chung cư trung cấp và bình dân.
Trên cơ sở này, đề tài đã đề xuất một số hàm ý hợp lý dành cho Chủ đầu tư căn hộ. Cụ thể, những đề xuất này có thể bao gồm các biện pháp điều chỉnh thiết kế để tối ưu hóa ảnh hưởng tích cực của Tài chính, Vị trí căn hộ, Điều kiện căn hộ, Pháp lý căn hộ và Thương hiệu dự án. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm căn hộ tại dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ đáp ứng nhu cầu thực tế mà còn vượt qua mong đợi của khách hàng.
5.2.1. Yếu tố tài chính Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Theo kết quả mô tả tại Bảng 5.1, khách hàng đánh giá về Giá căn hộ phù hợp với khả năng tài chính (TC1), Chính sách vay vốn, lãi suất ưu đãi, hấp dẫn (TC2), Khả năng thanh toán chi phí phát sinh hàng tháng của căn hộ (TC3), Thu nhập của gia đình/cá nhân cao và ổn định (TC4). Tuy nhiên có (TC2) và (TC4) có giá trị trung bình lần lượt là 3,197 và 3,189 nhỏ hơn mức trung bình của nhân tố Tài chính là 3,222. Và có (TC1) và (TC3) lần lượt lớn hơn giá trị trung bình của nhân tố Tài chính là 3,222.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, nhận thức về không hài lòng của khách hàng đối với Chính sách vay vốn, lãi suất ưu đãi, hấp dẫn và Chính sách quà tặng, khuyến mãi hấp dẫn là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm cải thiện và hoàn thiện chất lượng dịch vụ bất động sản của dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh. Dưới đây là một số hướng quản trị mà nhà quản trị có thể tập trung:
Cải thiện chính sách vay vốn và lãi suất: Tổ chức đối thoại với các đối tác ngân hàng để xem xét và tái cấu trúc Chính sách vay vốn, tìm kiếm những điều kiện ưu đãi hơn cho khách hàng; Nghiên cứu và áp dụng các mô hình lãi suất linh hoạt, tăng tính minh bạch và sự hiểu rõ từ phía khách hàng về chi phí liên quan.
Bảng 5. 1: Bảng thống kê mô tả thang đo Tài chính
Biến quan sát | Các phát biểu | Min | Max | Mean | Độ lệch chuẩn |
TC1 | Giá căn hộ phù hợp với khả năng tài chính. | 1 | 5 | 3,223 | 0,709 |
TC2 | Chính sách vay vốn, lãi suất ưu đãi, hấp dẫn | 1 | 5 | 3,197 | 0,757 |
TC3 | Khách hàng chỉ cần chi trả một phần trị giá căn hộ | 2 | 5 | 3,277 | 0,687 |
TC4 | Thu nhập của gia đình/cá nhân cao và ổn định. | 1 | 5 | 3,189 | 0,719 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS) Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Tối ưu hóa chính sách quà tặng và khuyến mãi: Đánh giá lại Chính sách quà tặng và khuyến mãi hiện tại, xem xét sự hấp dẫn và tính khả thi của chúng trong bối cảnh thị trường và nhu cầu của khách hàng; Thiết lập các chính sách linh hoạt để đáp ứng mong muốn và đa dạng hóa quà tặng và khuyến mãi tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng.
Tăng cường giao tiếp và thông tin đối với khách hàng: Cải thiện giao tiếp với khách hàng về các điều kiện vay vốn và lãi suất, giải thích rõ ràng và minh bạch để tạo lòng tin; Thông báo rõ ràng về chính sách quà tặng và khuyến mãi, giúp khách hàng hiểu rõ giá trị mà họ nhận được.
Tạo ra chương trình ưu đãi đặc biệt: Phát triển chính sách ưu đãi hoặc gói dịch vụ đặc biệt dành cho những khách hàng đặc biệt, đáp ứng nhu cầu và mong muốn cụ thể của họ; Tổ chức các sự kiện đặc biệt hoặc chương trình khách hàng thân thiết để tăng cường liên kết và sự hài lòng.
Liên tục theo dõi và đánh giá: Thiết lập các hệ thống đánh giá định kỳ để theo dõi hiệu suất của các biện pháp cải tiến; Thu thập phản hồi từ khách hàng để liên tục cập nhật và điều chỉnh chính sách dựa trên những yêu cầu và mong muốn thay đổi của họ.
Bằng cách thực hiện những biện pháp này, nhà quản trị có thể xây dựng một môi trường tích cực và thuận lợi cho quyết định mua căn hộ của khách hàng, đồng thời tăng cường uy tín và độ hài lòng trong cộng đồng mua nhà.
Bên cạnh đó, khách hàng đã đánh giá cao về yếu tố Giá căn hộ phù hợp với thu nhập bản thân, cũng như Khả năng thanh toán chi phí phát sinh hàng tháng của căn hộ. Kết quả này cho thấy khách hàng khá hài lòng với khía cạnh tài chính của dự án. Nhà quản trị có thể tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng về giá trị và thanh khoản của sản phẩm để duy trì sự hài lòng của khách hàng.
5.2.2. Vị trí căn hộ
Theo kết quả mô tả tại Bảng 5.2, khách hàng đánh giá về Vị trí căn hộ có giao thông thuận lợi, cơ sở hạn tầng hoàn thiện (VT1), Vị trí căn hộ gần chợ, trường học, bệnh viện (VT2), Ví trí căn hộ gần các tuyến đường chính (VT3), Thuộc tổng thể các khu cao ốc, khu dân cư mới, mà giá đất có thể tăng (VT4). Tuy nhiên có (VT1) và (VT4) có giá trị trung bình lần lượt là 2,962 và 2,786 nhỏ hơn mức trung bình của nhân tố Vị trí là 2,979. Và có (VT2) và (VT3) lần lượt lớn hơn giá trị trung bình của nhân tố Vị trí là 2,979.
Bảng 5. 2: Bảng thống kê mô tả thang đo Vị trí căn hộ Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Biến quan sát | Các phát biểu | Min | Max | Mean | Độ lệch chuẩn |
VT1 | Vị trí căn hộ có giao thông thuận lợi, cơ sở hạn tầng hoàn thiện | 1 | 5 | 2,962 | 0,938 |
VT2 | Vị trí căn hộ gần chợ, trường học, bệnh viện. | 1 | 5 | 3,143 | 0,948 |
VT3 | Vị trí căn hộ gần các tuyến đường chính | 1 | 5 | 3,025 | 0,890 |
VT4 | Thuộc tổng thể các khu cao ốc, khu dân cư mới, mà giá đất có thể tăng | 1 | 5 | 2,786 | 0,900 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS)
Dựa trên phản hồi từ nghiên cứu, nhận thức về không hài lòng của khách hàng đối với Vị trí căn hộ liên quan đến giao thông, cơ sở hạ tầng và sự gần gũi với các dịch vụ công cộng, nhà quản trị có thể thực hiện các biện pháp cụ thể để cải thiện và hoàn thiện trải nghiệm của khách hàng tại dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tối ưu hóa giao thông xung quanh: Hợp tác với cơ quan chính trị địa phương để nâng cao cơ sở hạ tầng giao thông xung quanh dự án; Đề xuất và tham gia vào các dự án cải thiện giao thông, như mở rộng đường, xây dựng cầu, và cải thiện tuyến đường.
Nâng cấp cơ sở hạ tầng nội khu: Tiến hành kiểm tra và đánh giá cơ sở hạ tầng nội khu, đặc biệt là hệ thống điện, nước, và viễn thông; Đầu tư vào việc nâng cấp và bảo trì các tiện ích cộng đồng như công viên, khu vui chơi, và phòng gym.
Tăng cường liên kết với dịch vụ công cộng: Tổ chức các cuộc họp với cơ quan giáo dục, trung tâm thương mại, và bệnh viện để đảm bảo rằng cư dân có tiện ích và dịch vụ tốt nhất; Xem xét việc tạo ra các đối tác công cộng tư nhân để cải thiện tiện ích và dịch vụ xung quanh dự án. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Phát triển dự án mở và đa dạng dịch vụ: Xem xét khả năng mở rộng dự án để bao gồm các tiện ích và dịch vụ mới, như trường mầm non, siêu thị, hoặc phòng khám; Phát triển các khu vực tiện ích công cộng để tối ưu hóa sự thuận tiện cho cư dân.
Tăng cường giao tiếp và marketing: Tăng cường chiến lược giao tiếp để thông báo về những cải thiện và nâng cấp đối với Vị trí căn hộ; Sử dụng chiến lược marketing để tôn vinh và tăng cường vị thế vị trí của dự án.
Tạo cơ hội cho phản hồi khách hàng: Tổ chức các buổi họp thường kỳ với cư dân để lắng nghe ý kiến và phản hồi của họ về vị trí và các yếu tố xung quanh; Tạo ra các kênh phản hồi nhanh chóng và hiệu quả để giải quyết mọi vấn đề nhanh chóng. Bằng cách thực hiện những chiến lược này, nhà quản trị có thể cải thiện không gian sống và trải nghiệm cư dân tại dự án, tăng cường hài lòng của khách hàng và đồng thời củng cố uy tín của dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh Bên cạnh đó, khách hàng đã đánh giá về yếu tố Vị trí căn hộ gần nơi làm việc, học tập, cũng như Vị trí căn hộ gần các tuyến đường chính. Kết quả cho thấy khách hàng khá hài lòng với cả hai yếu tố này. Nhìn chung, nhà quản trị có thể cố gắng duy trì và phát triển những yếu tố tích cực này để đáp ứng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
5.2.3. Điều kiện căn hộ
Dựa vào kết quả mô tả tại Bảng 5.3, khách hàng đã đánh giá về Chất lượng hoàn thiện căn hộ tốt và nội thất đẹp (DK1), Căn hộ có cảnh đẹp và không gian thoáng mát (DK2), Căn hộ có trang bị bãi đỗ xe ô tô, sân chơi cho trẻ em, phòng hội trường cộng đồng (DK3), cùng với Hệ thống chữa cháy tiên tiến và lối thoát an toàn (DK4). Tuy nhiên, có thấy rằng (DK4) có giá trị trung bình là 3,197, thấp hơn mức trung bình của nhân tố Điều kiện là 3,313. Trong khi đó, (DK1), (DK2), và (DK3) lần lượt có giá trị trung bình lớn hơn giá trị trung bình của nhân tố Điều kiện là 3,313.
Dựa vào nhận định từ kết quả nghiên cứu, việc khách hàng không hài lòng với Hệ thống chữa cháy tiên tiến và lối thoát an toàn tại dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh là một điểm quan trọng mà nhà quản trị cần tập trung và cải thiện. Dưới đây là một số biện pháp mà nhà quản trị có thể thực hiện:
Bảng 5. 3: Bảng thống kê mô tả thang đo Điều kiện Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Biến quan sát | Các phát biểu | Min | Max | Mean | Độ lệch chuẩn |
DK1 | Chất lượng hoàn thiện căn hộ tốt và nội thất đẹp. | 1 | 5 | 3,328 | 0,736 |
DK2 | Căn hộ có cảnh đẹp và không gian thoáng mát | 2 | 5 | 3,370 | 0,745 |
DK3 | Căn hộ có trang bị bãi đỗ xe ô tô, sân chơi cho trẻ em, phòng hội trường cộng đồng | 1 | 5 | 3,357 | 0,748 |
DK4 | Hệ thống chữa cháy tiên tiến và lối thoát an toàn | 1 | 5 | 3,197 | 0,773 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS)
Kiểm tra và nâng cấp hệ thống phòng cháy: Tiến hành đánh giá chất lượng của hệ thống phòng cháy hiện tại, bao gồm việc kiểm tra thiết bị, hệ thống cảnh báo, và chất lượng cảm biến; Đầu tư vào công nghệ mới để nâng cấp hệ thống phòng cháy, nhằm đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy tốt nhất.
Tăng cường lối thoát hiểm an toàn: Kiểm tra và đảm bảo rằng các lối thoát hiểm đều đặn, rộng rãi, và tuân thủ theo các quy định an toàn; Cải thiện chiến lược và kế hoạch sơ tán dựa trên đánh giá của các chuyên gia an toàn và chữa cháy.
Tổ chức bài tập phòng cháy chữa cháy an toàn định kỳ: Tổ chức các bài tập và cuộc diễn tập thường xuyên với sự tham gia của cư dân để đảm bảo họ biết cách sử dụng lối thoát hiểm và hệ thống phòng cháy trong trường hợp khẩn cấp; Tạo ra kịch bản thực tế để đảm bảo sự chuẩn bị cho mọi tình huống.
Tăng cường giao tiếp về an toàn phòng cháy chữa cháy: Cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng về hệ thống phòng cháy và lối thoát hiểm thông qua bảng thông báo, hướng dẫn, và các kênh truyền thông khác; Tổ chức các buổi họp và đàm phán với cư dân để chia sẻ thông tin về an toàn và nghe ý kiến đóng góp. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Tạo cơ hội cho phản hồi khách hàng: Tổ chức cuộc họp thường kỳ để lắng nghe ý kiến và phản hồi từ cư dân về hệ thống phòng cháy và lối thoát hiểm; Mở rộng các kênh giao tiếp để cư dân có thể báo cáo mọi vấn đề liên quan đến an toàn.
Hợp tác với chuyên gia về an toàn phòng cháy chữa cháy: Liên kết với các chuyên gia an toàn và chữa cháy để đảm bảo rằng dự án tuân theo tất cả các quy định và tiêu chuẩn; Đào tạo nhân viên quản lý và nhân viên bảo trì về việc kiểm tra và duy trì hệ thống an toàn.
Bằng cách thực hiện những biện pháp này, nhà quản trị có thể tăng cường đáng kể mức độ an toàn và hài lòng của cư dân, đồng thời đảm bảo rằng dự án Novaland The Sun Avenue đáp ứng mọi yêu cầu và mong muốn về an toàn của khách hàng.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, có thể nhận thấy rằng khách hàng khá hài lòng với Chất lượng căn hộ hoàn thiện tốt, Căn hộ có cảnh đẹp và không gian thoáng đãng, cùng với Căn hộ có thiết kế hợp lý và đẹp mắt. Những yếu tố này đóng góp tích cực vào sự hài lòng của khách hàng, và do đó, nhà quản trị nên duy trì và phát triển những đặc điểm tích cực này.
5.2.4. Pháp lý căn hộ
Dựa trên thông tin tại Bảng 5.4, đánh giá của khách hàng về Căn hộ có hồ sơ pháp lý rõ ràng, minh bạch (PL1), Tiến độ thi công của Công trình theo đúng kế hoạch (PL2), Ngân hàng bảo lãnh uy tín (PL3), và Dự án có đang nợ thuế, phí Nhà nước (PL4) đã được thực hiện. Tuy nhiên, giá trị trung bình của (PL4) là 3,290, thấp hơn so với giá trị trung bình của nhân tố Pháp lý là 3,313. Trong khi đó, (PL1), (PL2), và (PL3) có giá trị trung bình lớn hơn giá trị trung bình của nhân tố Pháp lý là 3,313.
Bảng 5. 4: Bảng thống kê mô tả thang đo Pháp lý
Biến quan sát | Các phát biểu | Min | Max | Mean | Độ lệch chuẩn |
PL1 | Căn hộ có hồ sơ pháp lý rõ ràng, minh bạch | 1 | 5 | 3,315 | 0,810 |
PL2 | Tiến độ thi công của Công trình theo đúng kế hoạch | 1 | 5 | 3,319 | 0,779 |
PL3 | Ngân hàng bảo lãnh uy tín | 1 | 5 | 3,328 | 0,753 |
PL4 | Dự án có đang nợ thuế, phí Nhà nước | 1 | 5 | 3,290 | 0,766 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS) Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Dựa trên nhận định từ kết quả nghiên cứu về sự không hài lòng của khách hàng đối với yếu tố “Dự án có đang nợ thuế, phí Nhà nước”, nhà quản trị có thể thực hiện những biện pháp sau đây để cải thiện và hoàn thiện trải nghiệm của khách hàng tại dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Kiểm tra và rõ ràng hóa nghĩa vụ thuế và phí: Tiến hành một kiểm tra chi tiết về nghĩa vụ thuế và các khoản phí Nhà nước liên quan đến dự án để đảm bảo rằng mọi thủ tục hành chính và tài chính đều được thực hiện đúng cách; Cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng về tình trạng nợ thuế và phí để cư dân có cái nhìn chính xác và đầy đủ.
Tổ chức buổi thông tin và giải đáp thắc mắc: Tổ chức các buổi gặp gỡ hoặc hội thảo với cư dân để giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thông tin về tình trạng nợ thuế và phí của dự án; Mở cửa đối thoại để tạo cơ hội cho cư dân trao đổi ý kiến và đưa ra các câu hỏi.
Tối ưu hóa quy trình thanh toán và giao dịch: Tối ưu hóa quy trình thanh toán để đảm bảo rằng cư dân có thể dễ dàng và thuận tiện thanh toán nghĩa vụ tài chính; Xem xét và cải thiện hệ thống thanh toán trực tuyến để giảm thiểu thủ tục và tăng tính minh bạch.
Hợp tác với cơ quan thuế và nhà nước: Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan thuế và nhà nước để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến nợ thuế và phí; Đảm bảo rằng mọi thông tin và dữ liệu đều được bảo vệ và duy trì theo các quy định bảo mật.
Cải thiện giao tiếp và thông tin: Tăng cường giao tiếp với cư dân thông qua các kênh truyền thông để thông báo về mọi cập nhật và biến động liên quan đến nợ thuế và phí; Tạo ra tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách cư dân có thể kiểm tra tình trạng nghĩa vụ tài chính của mình.
Tạo cơ hội cho phản hồi khách hàng: Mở cửa cơ hội cho cư dân đưa ra ý kiến và phản hồi về quá trình thanh toán và các vấn đề liên quan đến nợ thuế, phí; Tổ chức các cuộc khảo sát định kỳ để đánh giá mức độ hài lòng và tìm kiếm cải tiến.
Bằng cách thực hiện những biện pháp này, nhà quản trị có thể xây dựng một môi trường giao dịch minh bạch, linh hoạt và tiện lợi, giúp nâng cao sự hài lòng và niềm tin của cư dân tại dự án Novaland The Sun Avenue.
Ngoài ra, thông qua kết quả nghiên cứu, chúng ta có thể nhận thấy rằng khách hàng đánh giá cao về Tình trạng pháp lý của ngôi nhà, Tiến độ thi công của Công trình theo đúng kế hoạch, và Dự án có đang thế chấp tại Ngân hàng. Điều này chỉ ra rằng những yếu tố này đang tạo nên sự hài lòng đáng kể từ phía khách hàng, và nhà quản trị cần tích cực phát huy những yếu tố tích cực này. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
5.2.5. Thương hiệu dự án
Dựa vào kết quả mô tả ở Bảng 5.4, khách hàng đã đánh giá Novaland tạo dựng niềm tin cho khách hàng (TH1), Danh tiếng của Novaland luôn được duy trì tốt (TH2), và Đơn vị xây dựng có nhiều năm hoạt động trong ngành xây dựng (TH3).
Tuy nhiên, giá trị trung bình của (TH3) là 4,017, nhỏ hơn mức trung bình của nhân tố Thương hiệu là 4,032. Ngược lại, (TH1) và (TH2) có giá trị trung bình lớn hơn so với giá trị trung bình của nhân tố Thương hiệu là 4,032. Tất cả các giá trị trung bình của thang đo Thương hiệu dự án đều vượt qua mức 4, ngụ ý rằng khách hàng có chiều hướng đồng ý với các quan điểm liên quan.
Dựa trên kết quả nghiên cứu về sự không hài lòng của khách hàng đối với yếu tố “Đơn vị thi công có kinh nghiệm, uy tín trên thị trường” tại dự án Novaland The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhà quản trị có thể thực hiện các biện pháp sau đây để cải thiện và hoàn thiện hơn về yếu tố này:
Kiểm tra và cải thiện quy trình tuyển chọn nhà thầu: Xem xét và cập nhật quy trình tuyển chọn đối tác xây dựng để đảm bảo chất lượng và uy tín của đơn vị thi công; Thiết lập các tiêu chí rõ ràng và nghiêm ngặt để đánh giá kinh nghiệm, dự án đã thực hiện và danh tiếng của các nhà thầu.
Bảng 5. 5: Bảng thống kê mô tả thang đo Thương hiệu dự án
Biến quan sát | Các phát biểu | Min | Max | Mean | Độ lệch chuẩn |
TH1 | Novaland tạo dựng niềm tin cho khách hàng | 2 | 5 | 4,042 | 0,931 |
TH2 | Danh tiếng của Novaland luôn được duy trì tốt | 2 | 5 | 4,038 | 0,873 |
TH3 | Đơn vị xây dựng có nhiều năm hoạt động trong ngành xây dựng | 2 | 5 | 4,017 | 0,816 |
(Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS) Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Tăng cường đối tác liên kết: Tìm kiếm và xây dựng đối tác liên kết với các nhà thầu uy tín và có kinh nghiệm trên thị trường xây dựng; Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các đối tác để đảm bảo sự đồng bộ và tương tác hiệu quả trong quá trình thi công.
Theo dõi hiệu suất và chất lượng công trình: Tổ chức các buổi kiểm tra công trình định kỳ để đảm bảo rằng tiến độ và chất lượng đều đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra; Thu thập ý kiến phản hồi từ cư dân về chất lượng công trình để nhanh chóng phát hiện và giải quyết mọi vấn đề.
Tạo ra kênh giao tiếp linh hoạt: Mở cửa kênh liên lạc trực tiếp giữa cư dân và nhà thầu để giúp giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng; Cung cấp thông tin đầy đủ về đội ngũ nhân viên và kế hoạch thi công để tạo sự minh bạch và tin tưởng từ phía khách hàng.
Đào tạo và phát triển nhà thầu: Hỗ trợ đào tạo và phát triển nhà thầu để nâng cao kỹ năng và kiến thức của họ; Tổ chức các buổi hội thảo và khóa đào tạo để chia sẻ thông tin mới và thúc đẩy sự đổi mới trong ngành xây dựng.
Thực hiện chuẩn mực an toàn và môi trường: Đảm bảo rằng đơn vị thi công tuân thủ mọi quy định và chuẩn mực an toàn lao động và bảo vệ môi trường; Tăng cường giám sát để đảm bảo môi trường làm việc an toàn và thân thiện.
Tạo cơ hội cho phản hồi của cư dân: Tổ chức các buổi gặp gỡ và cuộc họp với cư dân để lắng nghe ý kiến và phản hồi của họ về đội ngũ thi công; Phát triển các phương tiện để cư dân có thể báo cáo vấn đề và đưa ra đề xuất.
Bằng cách thực hiện những biện pháp này, nhà quản trị có thể tăng cường uy tín và hài lòng của khách hàng đối với đội ngũ thi công, đồng thời xây dựng một dự án bất động sản Novaland The Sun Avenue vững mạnh và chất lượng trên thị trường.
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Nghiên cứu này đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế đáng lưu ý:
Thứ nhất, hạn chế về năng lực và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đối mặt với hạn chế về năng lực cá nhân, có thể dẫn đến sai sót chủ quan trong xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển thang đo; Hạn chế về tài chính và thời gian đã buộc tác giả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện, ảnh hưởng đến mức độ đại diện của mẫu và chất lượng số liệu khảo sát.
Thứ hai, hạn chế về đối tượng nghiên cứu: Dự án The Sun Avenue tại Thành phố Hồ Chí Minh hướng tới đối tượng có thu nhập trung bình, có thể tạo ra bias trong việc chọn mẫu và giảm độ đa dạng của dữ liệu; Khó khăn trong việc tiếp cận và chọn mẫu từ đối tượng học viên cao học, người nghiên cứu, có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả.
Thứ ba, hiệu chính diện tích căn hộ: Việc hiệu chỉnh diện tích căn hộ dựa trên kinh nghiệm và xu hướng thị trường có thể làm giảm chính xác của kết quả, đặc biệt khi liên quan đến sự ảnh hưởng của diện tích đối với quyết định mua.
Tóm tắt chương 5
Chương 5 đề xuất các hàm ý liên quan các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ tại dự án Novaland The Sun Avenue, Thành phố Hồ Chí Minh. Tác động của Tài chính, Vị trí căn hộ, Điều kiện căn hộ, Pháp lý căn hộ, và Thương hiệu dự án được xem xét chi tiết, và trong đó, yếu tố Pháp lý căn hộ đặt nền móng cho quyết định mua với tác động mạnh mẽ nhất. Sự quan trọng của việc hoàn thiện khía cạnh pháp lý của dự án là điểm nổi bật, đặt ra thách thức mà Chủ đầu tư cần vượt qua để tăng cường quyết định mua từ phía khách hàng. Đề tài đề xuất những hàm ý quản trị cùng với một loạt các kiến nghị nhằm tăng cường quyết định mua ở các khía cạnh quan trọng như Tài chính, Vị trí căn hộ, Điều kiện căn hộ, Pháp lý căn hộ và Thương hiệu dự án. Những gợi ý này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm mà còn tăng cường sự thuận tiện và hấp dẫn của sản phẩm đối với khách hàng. Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ.
Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn còn tồn tài một số hạn chế. Qua đó, đề tài đề xuất hướng phát triển tiếp theo, mở ra những cơ hội mới để mở rộng và cải thiện sự hiểu biết về yếu tố quyết định mua căn hộ trong ngữ cảnh dự án Novaland The Sun Avenue. Điều này làm nổi bật tính tích cực và tầm quan trọng của nghiên cứu trong việc định hình tương lai của thị trường bất động sản.
XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:
===>>> Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ
Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website: https://dichvuvietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: lamluanvan24h@gmail.com
[…] ===>>> Luận văn: Kết quả nghiên cứu đến quyết định mua căn hộ […]